Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 14 - ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS (KNTT - CS & ICT)

Bài 14 - Định dạng văn bản bằng CSS (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 76): Quan sát đoạn văn bản được thể hiện trên một trang web trong hình 14.1. Em có nhận xét gì về các định dạng liên quan đến phông chữ của văn bản.

Gợi ý trả lời:

 Đoạn văn bản trên sử dụng các phông chữ khác nhau.

1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS

Hoạt động 1 (trang 76): Các mẫu định dạng văn bản trong Hình 14.1 đều liên quan đến định dạng kí tự gồm phông chữ, màu chữ và kiểu chữ. Các thuộc tính của CSS liên quan bao gồm định dạng phông chữ (text font), màu chữ (text color) và dòng văn bản (text line). Quan sát và thảo luận để hiểu rõ hơn các mẫu định dạng CSS này.

Gợi ý trả lời:

- Định dạng phông chữ (text font):
  + font-family: Xác định loại phông chữ được sử dụng cho văn bản.
  + font-size: Đặt kích thước của phông chữ.
  + font-style: Xác định kiểu chữ (như font-style: italic).
  + font-weight: Xác định độ đậm của phông chữ (như font-weight: bold).
- Màu chữ (text color):
  + color: Đặt màu cho văn bản.
- Định dạng dòng văn bản (text line):
  + line-height: Xác định khoảng cách giữa các dòng văn bản.
  + text-align: Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (trái, phải, giữa, hoặc canh đều).
  + text-decoration: Xác định trang trí dòng văn bản như gạch chân, gạch ngang, hay gạch trên.
  + text-indent: Thụt lề đầu dòng.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 79): Giải thích các mẫu định dạng CSS sau:

Gợi ý trả lời:

 - Tất cả các tiêu đề <h1> đều có chữ màu đỏ, các dòng căn giữa.
 - Tất cả các đoạn văn bản <p> căn đều 2 bên.
Câu hỏi 2 (trang 79): Giả sử mẫu định dạng CSS có định dạng sau:
Hãy kiểm tra tác dụng của CSS này trên một tệp HTML bất kì và đưa ra nhận xét.

Gợi ý trả lời:

 Tất cả văn bản phần thân (body) của các trang web đều có màu xanh dương (blue).
 Ví dụ:

2. TÍNH KẾ THỪA VÀ CÁCH LỰA CHỌN THEO THỨ TỰ CỦA CSS

Hoạt động 2 (trang 79): Quan sát, tìm hiểu, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Các mẫu định dạng có tính kế thừa trong mô hình cây HTML không? Nếu một mẫu định dạng thiết lập ở một phần tử HTML thì định dạng đó có áp dụng cho tất cả các phần tử con, cháu của phần tử này không?
2. Nếu có nhiều mẫu CSS cùng được thiết lập cho một phần tử HTML thì trình duyệt sẽ áp dụng các mẫu định dạng CSS này theo thứ tự ưu tiên nào.

Gợi ý trả lời:

1. Các mẫu định dạng trong CSS có tính kế thừa trong mô hình cây HTML. Nếu định dạng CSS áp dụng cho một phần tử HTML nào đó, thì mặc định việc này được kế thừa cho tất cả các phần tử con, cháu.
2. Nếu trong định dạng CSS có nhiều định dạng khác nhau cùng áp dụng cho 1 phần tử thì trình duyệt sẽ chọn định dạng cuối cùng trong danh sách.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng sau.
Khi đó toàn bộ văn bản của trang web sẽ mặc định thể hiện với phông có chân, đúng hay sai?

Gợi ý trả lời:

 Sai. Toàn bộ văn bản của trang web mặc định sẽ kế thừa từ <body>, và do đó sẽ có phông mặc định sans-serif là phông không chân.
Câu hỏi 2 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng như sau.
Mẫu nào sẽ được áp dụng cho h1, mẫu nào sẽ được áp dụng cho thẻ p.

Gợi ý trả lời:

 - Mẫu định dạng:
  h1 {text-align: center !important;} sẽ được áp dụng cho các phần tử <h1>.
 - Với thẻ p, các mẫu định dạng:
  body {font-family: sans-serif;} sẽ được áp dụng.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 82): Mỗi phông chữ sau đây thuộc loại nào?

Gợi ý trả lời:

 a) Phông có chân. Serif.
 b) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
 c) Phông không chân. Sans-serif.
 d) Phông kiểu chữ viết tay. Cursive.
 e) Phông không chân. Sans-serif.
 f) Phông trừu tượng. Fantasy.
 g) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
 h) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
Luyện tập 2 (trang 82): Hãy liệt kê các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản sau:

Gợi ý trả lời:

Các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản trên là:
 - Dòng đầu tiên sử dụng các định dạng: font-size, color.
 - Dòng thứ hai sử dụng các định dạng: text-align, color.
 - Hai dòng cuối sử dụng các định dạng: font-family, font-style.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 82): Tìm hiểu thêm các thuộc tính phông chữ như font-variant và thuộc tính dòng văn bản như letter-space (khoảng cách giữa các kí tự), word-space (khoảng cách các từ) và text-shadow (chữ bóng).

Gợi ý trả lời:

- font-variant: Thuộc tính này được sử dụng để xác định kiểu chữ viết hoa của văn bản. Giá trị phổ biến của thuộc tính này bao gồm:
  + normal: Chữ in thường (mặc định).
  + small caps: Chữ viết hoa nhỏ.
- letter-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các kí tự trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này có thể là số âm (kích thước kí tự thu nhỏ lại) hoặc số dương (kích thước kí tự mở rộng ra). Ví dụ: letter-spacing: 2px.
- word-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các từ trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này cũng có thể là số âm hoặc số dương. Ví dụ: word-spacing: 5px.
- text-shadow: Thuộc tính này cho phép bạn thêm hiệu ứng bóng cho văn bản. Bạn có thể xác định màu sắc của bóng, độ mờ, và vị trí của bóng. Ví dụ: text-shadow: 2px 2px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5).
Vận dụng 2 (trang 82): Với bài đọc thêm Lịch sử CSS (Bài 13), em hãy thiết lập hai tệp CSS khác nhau để định dạng cho trang web mô tả bài đọc thêm này. Hai kiểu định dạng được thiết lập cần khác nhau về phông chữ, cỡ chữ và màu chữ.

Gợi ý trả lời:

- Kiểu 1:
- Kiểu 2:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 13 - KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA CSS (KNTT - CS & ICT)

Bài 13 - Khái niệm, vai trò của CSS (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 71): Quan sát trang web trong hình 13.1 trả lời các câu hỏi sau:
 • Mã nguồn trang web có những phần tử HTML nào?
 • Định dạng các phần tử HTML này có đặc điểm chung nào?
 • Có thể định dạng mẫu một lần để áp dụng mẫu đó cho nhiều phần tử HTML được không?

Gợi ý trả lời:

 - Mã nguồn trang web có những phần tử: Thẻ tiêu đề <h1>, thẻ <b>, thẻ <p>.
 - Định dạng các phần tử có đặc điểm chung: Cả tiêu đề và đoạn văn có thể được định dạng bằng CSS.
 - Có thể định dạng mẫu một lần và áp dụng cho nhiều phần tử.

1. KHÁI NIỆM MẪU ĐỊNH DẠNG CSS

Hoạt động 1 (trang 71):
1. Hình 13.2 là mã nguồn của trang web trong Hình 13.1 em có nhận xét gì về cách thiết lập định dạng của trang này?
2. Em thấy gì từ đoạn mã nguồn trên?

Gợi ý trả lời:

1. Em có nhận xét về cách thiết lập định dạng của trang web này như sau:
 Cách trình bày nội dung với mục tiêu làm cho thông tin dễ tiếp cận và dễ đọc cho người dùng. Đồng thời, cũng dễ tùy chỉnh và mở rộng định dạng trong tương lai.
2. Từ đoạn mã nguồn trên, em thấy:
 Đoạn mã nguồn này cung cấp một ví dụ về cách thiết lập một trang web HTML cơ bản với nội dung và định dạng cụ thể. Nó thể hiện sự kết hợp giữa cấu trúc, định dạng, và nội dung, tất cả đều được thiết kế để tạo ra một trang web thông tin, dễ đọc và tương thích trên nhiều nền tảng.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 72): Ngôn ngữ CSS có phải là HTML không?

Gợi ý trả lời:

 Ngôn ngữ CSS (Cascading Style Sheets) không phải là HTML (HyperText Markup Language).
Câu hỏi 2 (trang 72): Các mẫu định dạng CSS thường được mô tả như thế nào?
 A. Trong một bảng.
 B. Phải viết trên một hàng.
 C. Có thể viết trên nhiều hàng.

Gợi ý trả lời:

 Đáp án C. Có thể viết trên nhiều hàng.

2. CẤU TRÚC CSS

Hoạt động 2 (trang 72): Quan sát tìm hiểu và thảo luận về cấu trúc tổng quát của các mẫu định dạng CSS.

Gợi ý trả lời:

 Cấu trúc tổng quát của mẫu định dạng CSS:

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 74): Nếu muốn thiết lập CSS để áp dụng cho toàn bộ tệp HTML thì làm cách nào?

Gợi ý trả lời:

 Nếu muốn thiết lập CSS để áp dụng cho toàn bộ tệp HTML thì ta có thể thiết lập CSS trong hoặc CSS ngoài.
Câu hỏi 2 (trang 74): Nếu muốn thiết lập CSS để có thể áp dụng đồng thời cho nhiều trang web thì làm cách nào?

Gợi ý trả lời:

 Nếu muốn thiết lập CSS để có thể áp dụng đồng thời cho nhiều trang web thì có thể sử dụng CSS ngoài (external CSS).

3. VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA CSS

Hoạt động 3 (trang 74): Tìm hiểu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nếu không dùng CSS thì các định dạng của trang web phải thực hiện theo cách nào?
2. Sử dụng CSS có những ưu điểm gì trong việc định dạng trang web?

Gợi ý trả lời:

1. Nếu không sử dụng CSS thì định dạng nội dung trang web ta phải thực hiện thông qua việc thiết lập các thuộc tính cho từng phần tử HTML.
2. Những ưu điểm trong việc định dạng trang web khi sử dụng CSS:
 - Tách biệt nhập nội dung trang web và định dạng trang web.
 - Chỉ thiết lập một lần, có thể dễ dàng áp dụng định dạng cho nhiều phần tử.
 - Dễ dàng sửa chữa, đồng bộ.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 75): Nếu muốn tất cả các đoạn văn bản của trang web có màu xanh (blue) thì cần thiết lập định dạng CSS như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Nếu muốn tất cả các đoạn văn bản của trang web có màu xanh (blue) thì cần thiết lập định dạng CSS như sau:
Câu hỏi 2 (trang 75): Giả sử có một định dạng CSS như sau:
Hãy giải thích ý nghĩa của mẫu định dạng CSS trên.

Gợi ý trả lời:

 Mẫu định dạng CSS này sẽ thiết lập định dạng cho tất cả các phần tử h1, h2, h3 có cùng định dạng: có khung viền với nét vẽ 2 pixel, đường liền và màu đỏ.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 75): Khẳng định “Ngôn ngữ định dạng CSS chính là ngôn ngữ HTML” là đúng hay sai?

Gợi ý trả lời:

 Sai. Ngôn ngữ định dạng CSS (Cascading Style Sheets) không phải là ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language).
Luyện tập 2 (trang 75): Khẳng định “Có thể chỉ cần thay đổi thông tin của tệp CSS sẽ làm thay đổi định dạng của nhiều trang web thậm chí của cả một trang website” là đúng hay sai?.

Gợi ý trả lời:

 Đúng. Việc chỉ cần thay đổi thông tin trong tệp CSS có thể làm thay đổi định dạng của nhiều trang web hoặc thậm chí của cả một trang web.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 75): Trong các phần mềm soạn thảo văn bản thường có chức năng tạo các mẫu định dạng Style Sheet dùng để tạo khuôn cho các đoạn (paragraph) của văn bản. Em hãy trình bày sự giống nhau và tương thích của Style Sheet trong các phần mềm soạn thảo văn bản với CSS của trang web.

Gợi ý trả lời:

Sự giống nhau và tương thích của Style Sheet trong các phần mềm soạn thảo văn bản với CSS của trang web:
 - Cấu trúc và cú pháp:
  + Cả Style Sheet trong các phần mềm soạn thảo văn bản và CSS đều tuân theo một cấu trúc và cú pháp nhất định.
  + Các quy tắc định dạng được viết dưới dạng cặp thuộc tính-giá trị.
 - Tính tái sử dụng: Cả hai đều hỗ trợ tính tái sử dụng.
 - Khuôn mẫu định dạng: Cả Style Sheet và CSS đều cho phép bạn tạo ra các khuôn mẫu định dạng để áp dụng cho các phần tử văn bản.
 - Kiểm soát phong cách và định dạng: Cả Style Sheet và CSS đều cho phép bạn kiểm soát phong cách và định dạng của các phần tử văn bản hoặc HTML.
Vận dụng 2 (trang 75): Thiết lập trang web với nội dung sau và định dạng trang bằng các mẫu CSS.

Gợi ý trả lời:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 12 - TẠO BIỂU MẪU (KNTT - CS & ICT)

Bài 12 - Tạo biểu mẫu (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Câu hỏi(t.69) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 67): Để tham gia hội chợ ẩm thực ở trường, lớp em đã tạo một website để quảng cáo sản phẩm. Em hãy thảo luận và chọn loại phần tử HTML cần sử dụng để tạo đơn hàng trên website.

Gợi ý trả lời:

 Phần tử HTML cần sử dụng để tạo đơn hàng trên website là Form (Biểu mẫu)

1. BIỂU MẪU WEB

Hoạt động 1 (trang 67): Mô tả các bước mà em đã thực hiện khi đăng ký tài khoản trên một trang web nào đó.

Gợi ý trả lời:

Các bước thực hiện đăng ký tài khoản trên một trang web:
 - Truy cập trang web
 - Tìm nút đăng ký
 - Điền thông tin đăng ký
 - Đọc và đồng ý với các điều khoản dịch vụ
 - Hoàn tất đăng ký
 - Xác nhận tài khoản
 - Đăng nhập

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 69): Điểm khác biệt giữa radio, checkbox và select là gì?

Gợi ý trả lời:

 - Radio và checkbox là hai type trong phần tử input còn select là phần tử select.
 - Radio và select chỉ chọn một giá trị trong các giá trị sẵn có nhưng khác nhau về cách biểu diễn (không gian sử dụng trong mẫu biểu). Thông thường:
  + Số lựa chọn không quá 7: người thiết kế thường dùng radio.
  + Số lựa chọn lớn hơn 7: thường dùng select.
 - Select chỉ tập trung vào lựa chọn được chọn, radio phân bố sự tập trung đều nhau.
 - Checkbox dùng để chọn nhiều giá trị, mỗi giá trị dưới dạng có/không.
Câu hỏi 2 (trang 69): Hãy viết câu lệnh để thêm một nút có tên “Quên mật khẩu” vào biểu mẫu.

Gợi ý trả lời:

2. THỰC HÀNH TẠO BIỂU MẪU

Luyện tập (trang 70): Lần lượt tạo các loại phần tử form và các phần tử input với những loại dữ liệu khác nhau và liệt kê ra ba ví dụ có thể sử dụng của từng loại.

Gợi ý trả lời:

1. Phần tử Form:
- Form cơ bản:
 Ví dụ: Một biểu mẫu đăng ký tài khoản.
- Form có phần tử select:
 Ví dụ: Form chọn quốc gia.
- Form với textarea:
 Ví dụ: Một ô nhập văn bản lớn cho người dùng nhập ý kiến hoặc phản hồi.
2. Phần tử Input:
- Input kiểu text:
 Ví dụ: Ô nhập tên người dùng.
- Input kiểu email:
 Ví dụ: Ô nhập địa chỉ email.
- Input kiểu date:
 Ví dụ: Ô chọn ngày sinh.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 70): Tạo một biểu mẫu đăng kí thành viên câu lạc bộ.

Gợi ý trả lời:

Vận dụng 2 (trang 70): Sửa lại mã nguồn của trang web đã viết trong Nhiệm vụ 2, Bài 11 để thêm một liên kết cho cụm từ Đăng kí. Khi nháy chuột vào liên kết, trang web đã viết ở câu 1 sẽ được hiển thị trong iframe.

Gợi ý trả lời:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 11 - CHÈN TỆP TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN VÀ KHUNG NỘI TUYẾN VÀO TRANG WEB (KNTT - CS & ICT)

Bài 11 - Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 62): Có những điểm gì khiến em thấy hứng thú hơn khi xem các trang web so với đọc sách.

Gợi ý trả lời:

 Trên trang web có các đối tượng đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh, video), giúp người cảm thấy hứng thú hơn so với đọc sách.

1. CHÈN TỆP ẢNH VÀO TRANG WEB

Hoạt động 1 (trang 62): Hãy kể tên các định dạng tệp ảnh mà em biết. Phân loại chúng vào nhóm đồ họa vectơ hoặc đồ họa điểm ảnh.

Gợi ý trả lời:

 * Các định dạng tệp ảnh mà em biết: PNG, JPG, JPEG, GIF, SVG,…
 * Nhóm đồ họa điểm ảnh: PNG, JPG, JPEG, GIF
 * Nhóm đồ họa vectơ: SVG

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 63): Thẻ <img> chỉ dùng khi chèn ảnh jpg vào trang web có đúng không?

Gợi ý trả lời:

 Không đúng. Thẻ <img> không chỉ dùng để chèn ảnh JPG vào trang web mà còn có thể được sử dụng để chèn các loại tệp ảnh khác như PNG, GIF, BMP, SVG và nhiều định dạng hình ảnh khác nữa.
Câu hỏi 2 (trang 63): Hãy nêu một số trường hợp có thể xảy ra lỗi khi hiển thị ảnh.

Gợi ý trả lời:

Một số trường hợp có thể xảy ra lỗi khi hiển thị ảnh trên trang web:
 - Trình duyệt không hỗ trợ loại tệp tin ảnh được dùng
 - Ảnh bị lỗi (hỏng)
 - Đường dẫn không đúng.

2. CHÈN ÂM THANH VÀ VIDEO VÀO TRANG WEB

Hoạt động 2 (trang 64): Quan sát đoạn mã sau và xác định tên đoạn mã này có chức năng gì?

Gợi ý trả lời:

Chức năng của đoạn mã này là chèn video vào trang web.
 - src="video/war_is_over.mp4": Đây là thuộc tính src chỉ địa chỉ của tệp video cần phát lại. Trong trường hợp này, tệp video có tên là "war_is_over.mp4" và được lưu trong thư mục "videos".
 - width="300" và height="250": Đây là thuộc tính chỉ kích thước của video khi hiển thị trên trình duyệt. Chiều rộng là 300 pixels và chiều cao là 250 pixels.
 - autoplay: Đây là một thuộc tính tùy chọn cho phép video tự động phát khi trang web được tải lên.
Câu hỏi (trang 64): Thuộc tính scr có tác dụng gì đối với thẻ <audio>?

Gợi ý trả lời:

 Thuộc tính src trong thẻ <audio> được sử dụng để chỉ địa chỉ của tệp âm thanh cần phát lại. Thuộc tính này xác định nguồn dữ liệu của âm thanh, tức là đường dẫn đến tệp âm thanh.

3. TẠO KHUNG NỘI TUYẾN TRONG TRANG WEB

Hoạt động 3 (trang 65): Trong các bài đăng có đính kèm video, một số trang web sẽ hiển thị nội dung video trong một khung và cho phép tương tác bên trong khung đó. Em có nhận xét gì về giao diện của cả trang khi thực hiện các thao tác bên trong khung này?

Gợi ý trả lời:

Khi thực hiện các thao tác bên trong một khung video trên một trang web, em có một số nhận xét về giao diện của cả trang như sau:
 - Giao diện của trang web sẽ thay đổi để phù hợp với trải nghiệm người dùng.
 - Giao diện của trang web cần đảm bảo sự cân bằng giữa tính tiện dụng, tính thẩm mỹ và khả năng truy cập.
Câu hỏi (trang 65): Viết các câu lệnh để tạo hai khung nội tuyến có kích thước bằng nhau, hiển thị song song (theo phương ngang) trên trang web.

Gợi ý trả lời:

 Để hai khung nội tuyến hiển thị song song theo phương ngang, chiều rộng của mỗi khung cần không quá 50% chiều rộng màn hình.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 66): Cho ảnh có kích thước gốc là 720 x 450 Pixel chèn ảnh vào trang web bằng câu lệnh:
Hỏi ảnh trong trang web có kích thước bao nhiêu?

Gợi ý trả lời:

 Trong trường hợp này, ảnh được chèn vào trang web với chiều rộng được đặt là 600 pixel thông qua thuộc tính width. Tuy nhiên, không có thuộc tính height được cung cấp, do đó chiều cao của ảnh sẽ được tự động tính toán để duy trì tỷ lệ khung hình ban đầu. (Kích thước tương đương 600 x 373).
Luyện tập 2 (trang 66): Chèn thêm một số ảnh của mình vào trang web giới thiệu bản thân (em đã tạo ở phần Luyện tập, Bài 10).

Gợi ý trả lời:

Vận dụng (trang 66): Tạo một khung nội tuyến và liên kết đến bài hát em yêu thích (ví dụ trên YouTube) vào trang web giới thiệu bản thân.

Gợi ý trả lời:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 10 - TẠO LIÊN KẾT (KNTT - CS & ICT)

Bài 10 - Tạo liên kết (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 57): Em hãy nêu những điểm khác biệt khi em đọc thông tin trên các trang web với việc em đọc sách, báo giấy. Theo em điểm khác biệt nào là quan trọng nhất?

Gợi ý trả lời:

Điểm khác biệt khi đọc thông tin trên trang web và sách, báo giấy:
 - Cách thức tiếp cận
 - Tính tương tác
 - Tính xác thực
 - Trải nghiệm đọc
Tóm lại: Trên trang web có những đối tượng khác mà sách, báo giấy không có như: video, hyperlink...; vì có hyperlink nên có thể dễ dàng di chuyển đến những vị trí gắn link trước đó; link giúp di chuyển trong trang web đó hoặc trang web khác.
Theo em điểm khác biệt quan trọng nhất là tính tương tác:
 - Có thể tương tác với tác giả và các độc giả khác thông qua bình luận, chia sẻ.
 - Có thể truy cập thêm thông tin bằng cách nhấp vào các liên kết.

1. SIÊU VĂN BẢN VÀ ĐƯỜNG DẪN

Hoạt động 1 (trang 57): Các tệp có phần mở rộng .docx được tạo bởi Microsoft Word có thể là một siêu văn bản còn tệp có phần mở rộng .txt tạo bởi Notepad thì không. Theo em siêu văn bản có những đặc điểm gì?

Gợi ý trả lời:

Theo em siêu văn bản có những đặc điểm sau:
- Tính phi tuyến tính: Người đọc có thể truy cập thông tin theo bất kỳ thứ tự nào họ muốn, không cần phải theo thứ tự tuyến tính từ đầu đến cuối.
- Tính đa phương tiện: Siêu văn bản có thể bao gồm nhiều loại nội dung khác nhau, không chỉ giới hạn ở văn bản, mà còn có thể bao gồm hình ảnh, âm thanh, video, v.v.
- Tính tương tác: Người đọc có thể tương tác với nội dung siêu văn bản bằng cách nhấp vào các siêu liên kết, điền vào các biểu mẫu, tham gia vào các diễn đàn thảo luận, v.v.
- Tính kết nối: Các tài liệu siêu văn bản có thể được liên kết với nhau để tạo thành một mạng lưới thông tin rộng lớn.
- Tính phân tán: Siêu văn bản có thể được lưu trữ trên nhiều máy tính khác nhau ở các vị trí khác nhau trên thế giới.

CÂU HỎI (trang 58)

Trong các đường dẫn sau đường dẫn nào là tuyệt đối, đường dẫn nào là tương đối?
 a) html/ cach_tao_lien_ ket. html
 b) http:// google.com
 c) mail.google.com/mail/u/0/#inbox/FMfcgzGMpKDHQFWcdfxcmMtxvZ

Gợi ý trả lời:

 Đường dẫn a) là đường dẫn tương đối vì nó chỉ đưa ra đường dẫn liên quan đến thư mục hoặc tệp nằm trong cùng một thư mục hoặc thư mục con với vị trí hiện tại.
 Đường dẫn b) là đường dẫn tuyệt đối vì nó cung cấp đầy đủ địa chỉ truy cập đến một trang web cụ thể trên Internet.
 Đường dẫn c) là một đường dẫn tuyệt đối, đưa trực tiếp đến một địa chỉ email cụ thể trên dịch vụ email của Google.

2. CÁC LIÊN KẾT ĐẾN MỘT TRANG WEB

Hoạt động 2 (trang 58): Hãy kể tên các trường hợp liên kết mà em đã gặp khi duyệt web hoặc khi đọc văn bản.

Gợi ý trả lời:

 Các trường hợp liên kết mà em đã gặp khi duyệt web hoặc khi đọc văn bản: Liên kết văn bản, liên kết hình ảnh, liên kết trang web ngoại, liên kết tệp tải về, liên kết đến vị trí cụ thể trong trang web, ...
Câu hỏi (trang 60): Viết một đoạn Mã HTML để hiển thị một danh sách không có thứ tự trong tệp index.html. Danh sách gồm 3 mục: bài tập 1, bài tập 2, và ôn tập. Ba mục này liên kết tới ba trang tương ứng với 3 tệp bai_tap_1.html, bai_tap_2.html và bai_tap_on_tap.html

Gợi ý trả lời:

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 61): Viết đoạn mã để tạo liên kết quay về trang chủ CLB.html trong trang thong_tin.html.

Gợi ý trả lời:

Nội dung hiển thị:
Luyện tập 2 (trang 61): Viết một trang web giới thiệu bản thân, trong đó để ít nhất 3 liên kết tới trang web (có thể là Facebook) của ba bạn cùng lớp.

Gợi ý trả lời:

Vận dụng (trang 61): Viết thêm các đoạn giới thiệu (địa điểm số, thành viên, thành tích, phí hội viên, điện thoại liên hệ) cho từng câu lạc bộ ở dưới bảng Lịch hoạt động công tác CLB thể thao rồi đặt liên kết từ tên câu lạc bộ trong bảng đến đoạn giới thiệu tương ứng.

Gợi ý trả lời:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook