Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

Hiển thị các bài đăng có nhãn ly-thuyet-nghe-thvp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ly-thuyet-nghe-thvp. Hiển thị tất cả bài đăng

Bài 3- Một số chức năng soạn thảo văn bản nâng cao

I. Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự và kí hiệu

     Định dạng danh sách liệt kê thường có hai dạng: dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.

1. Cách tạo nhanh.

     -Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

     -Bước 2: Nháy nút Bullets hoặc Numbering

    *Chú ý: Muốn bỏ định dạng danh sách, ta nháy vào nút Bullets hoặc Numbering như ban đầu đã chọn.

2. Định dạng chi tiết danh sách dạng kí hiệu

     -Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

     -Bước 2: Chọn kí hiệu cần thiết hoặc nháy vào dấu tam giác bên phải nút Bullets, chọn Define New Bullets… 

        Hộp thoại Define New Bullet xuất hiện như hình bên dưới:

        +Symbol: Chọn các dạng kí hiệu

        +Picture: Chọn hình ảnh

        +Font: Định dạng phông chữ

        +Alignment: Căn lề (Left: trái, Centered: giữa, Right: phải)

    -Bước 3: Nháy OK

3. Định dạng chi tiết danh sách dạng số

     -Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

     -Bước 2: Chọn các dạng danh sách cần thiết hoặc nháy vào dấu tam giác bên phải nút Numbering, chọn Define New Number Format

        Hộp thoại Define New Number Format xuất hiện như hình bên dưới:

        +Number style: Chọn kiểu số

        +Font: Định dạng phông chữ

        +Number Format: Định dạng số

        +Alignment: Căn lề (Left: trái, Centered: giữa, Right: phải)

    -Bước 3: Nháy OK

II. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn.

     -Bước 1: Nháy chuột trên đoạn văn cần tạo chữ cái lớn.

     -Bước 2: Chọn Insert ® Drop Cap…, chọn Drop Cap Options

        Hộp thoại Drop Cap xuất hiện như bên dưới:

        +None: Không tạo chữ lơn

        +Dropped: Chữ lớn trong lề

        +In margin: Chữ lớn ngoài lề

        +Font: Chọn phông cho chữ lớn

        +Lines to drop: Chọn số dòng cho chữ lớn

        +Distance from text: Khoảng cách từ chữ lớn đến văn bản

    -Bước 4: Nháy OK.

III. Chia cột văn bản

    -Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn chia cột.

    -Bước 2: Chọn Page Layout ® Columns ® More Columns

        Hộp thoại Columns xuất hiện như bên dưới:

        +Number of columns: Số cột

        +Line between: Đường kẻ giữa các cột

        +Width: Độ rộng cột

        +Spacing: Khoảng cách giữa các cột

    -Bước 6: Nháy OK.

    Chú ý: Khi chọn Equal column width thì thay đổi độ rộng 1 cột, tất cả các cột khác sẽ thay đổi theo. Nếu chỉ muốn thay đổi độ rộng của một cột nào đó thôi thì đừng chọn mục này.

IV. Sao chép định dạng

     -Bước 1: Chọn đoạn văn bản gốc (đã định dạng)

     -Bước 2: Chọn Home, nháy Format Painter (hình cây cọ sơn)

     -Bước 3: Kéo chuột để tô đen đoạn văn bản cần định dạng.


Xem video bài 3-Một số chức năng soạn thảo văn bản nâng cao


Bài 2-Định dạng văn bản

 I. Định dạng kí tự

     -Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn định dạng.

     -Bước 2: Chọn Home ® Font ® xuất hiện hộp thoại Font, ta chọn các kiểu định dạng sau:

   +Font (Phông chữ).

   +Font Style (Kiểu chữ).

               +Size (Cỡ chữ).

               +Font Color (màu chữ).

               +Underline style (Kiểu đường gạch chân).

               +Underline color (Màu đường gạch chân).

               +Effects (Hiệu ứng).

     -Bước 3: Nháy OK để chấp nhận và kết thúc

II. Định dạng đoạn văn bản

     Bước 1: Lựa chọn hoặc đưa con trỏ vào đoạn văn bản muốn định dạng.

     Bước 2: Chọn Home ® Paragraph ® xuất hiện hộp thoại Paragraph, ta chọn các kiểu định dạng sau:

           -Alignment (Căn lề): trái (left), phải (right), giữa (center), đều (Justified)

           -Indentation (Vị trí của lề): trái (left), phải (right)

           -Spacing (khoảng cách):

                   +Before: Khoảng cách so với đoạn trên.

                   +After: Khoảng cách so với đoạn dưới.

                   +Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn bản

     Bước 3: Nháy OK để chấp nhận và kết thúc.

III. Định dạng trang

     Bước 1: Chọn Page Layout ® Page Setup.

      -Margins: Lề trang giấy

          +lề trái (Left), lề phải (right), lề trên (top), lề dưới (bottom)

     -Orientation: Hướng giấy

          +đứng (Portrait), ngang (Landscape)

     Bước 2: Nháy Ok để chấp nhận và kết thúc.



Bài 1 - Ôn lại một số khái niệm cơ bản trong word 2010

I. Nhắc lại

1. Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang.

2. Một số qui tắc gõ văn bản

     -Các dấu ngắt câu như dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung;

     -Các dấu mở ngoặc: (, [, {, < và các dấu mở nháy: ‘, “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

     -Tương tự, các dấu đóng ngoặc: ), ], }, > và các dấu đóng nháy: ’, ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. 

     -Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách.

     -Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter.

     -Không được sử dụng các kí tự trống ở đầu dòng để căn lề.


3. Các thao tác biên tập trong văn bản.

     -Chọn đối tượng (Select): trước khi tác động đến đối tượng nào thì cần phải chọn (đánh dấu) đối tượng đó.

     -Sao chép (Copy): Sao chép nội dung được chọn vào bộ nhớ đệm.

     -Cắt (Cut): Lưu nội dung được chon vào bộ nhớ đệm đồng thời xoá nội dung đó ra khỏi văn bản hiện thời.

     -Dán (Paste): Lấy nội dung từ bộ nhớ đệm ra và chèn (dán) vào văn bản từ vị trí con trỏ hiện thời.

     -Thao tác nhanh: Chọn văn bản bằng bàn phím.

4. Soạn thảo văn bản bằng chữ Việt.

     -Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt: Unikey, Vietkey.

     -Chọn một số phông chữ Việt thích hợp: Times new roman, Arial, .VnTime,…

II. Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình

Để hiển thị văn bản trên màn hình ta làm như sau:

     -Nháy View và chọn các chế độ hiển thị:

         +Print Layout (bố trí trang): Sử dụng nhiều nhất.

         +Full Screen Reading (Toàn màn hình): Hiển thị văn bản toàn màn hình.

         +Web Layout: Hiển thị giống trang web.

         +Outline (Dàn bài): Xem cấu trúc của một văn bản.


Video Bài 1-Ôn lại một số khái niệm cơ bản trong word 2010

Bài đăng phổ biến

Bài đăng nổi bật

Thực hành tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài thực hành số 16-Vẽ miếng dưa hấu có văn bản

Yêu cầu: Vẽ miếng dưa hấu như hình 14.7. Đây là phần luyện tập câu 3, sgk tin học 10 trang 81 (sách Kết nối tri thức).

Học Online!

-Học sinh nộp bài
-Học sinh xem điểm
-Video bài giảng lý thuyết
-Học sinh làm việc theo nhóm
-Ôn bài vui nhộn tin học 10 - kntt
-Học sinh làm bài trắc nghiệm Online
-Video hướng dẫn làm bài tập thực hành

Tin học 10-kntt

-Kiểm tra tin học 10 - kntt
-Lý thuyết tin học 10 - kntt
-Thực hành tin học 10 - kntt
-Trắc nghiệm tin học 10 - kntt
-Ôn bài vui nhộn tin học 10 - kntt
-Gợi ý trả lời sgk tin học 10 - kntt
-Bài giảng điện tử tin học 10 - kntt

Tin học 11, 12, TN-12

-Tốt nghiệp THPT
-Lý thuyết Python cơ bản
-Lý thuyết tin học 12
-Thực hành Python cơ bản
-Thực hành tin học 12
-Trắc nghiệm Python cơ bản
-Trắc nghiệm tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook