Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 19 - DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH (KNTT - CS & ICT)

Bài 19 - Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Câu hỏi(t.108)
Câu hỏi(t.109) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 106): Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?

Gợi ý trả lời:

 Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin, và tăng hiệu suất làm việc.

1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH

Hoạt động 1 (trang 107): Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

Gợi ý trả lời:

Kiến thức:
  - Kiến thức về phần cứng.
  - Kiến thức về phần mềm.
  - Kiến thức về mạng.
Kĩ năng:
  - Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức.
  - Kĩ năng giải quyết vấn đề.
  - Kĩ năng giao tiếp.
  - Kĩ năng quản lí thời gian.
CÂU HỎI (trang 108): Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.

Gợi ý trả lời:

 - Kiểm tra và chẩn đoán sự cố.
 - Sửa chữa phần cứng.
 - Cài đặt và cấu hình phần mềm.
 - Quản lý bảo mật.
 - Bảo trì hệ thống định kỳ.

2. NHU CẦU NHÂN LỰC CHO DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ MÁY TÍNH VÀ NGÀNH HỌC LIÊN QUAN.

Câu hỏi (trang 109): Tra cứu và kể tên một số cơ sở đào tạo ở địa phương của em có đào tạo các ngành học liên quan đến nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

Gợi ý trả lời:

 Các cơ sở đào tạo nghề sửa chữa và bảo trì máy tính ở địa phương em (Cần Thơ):
  - Trường Đại học Cần Thơ.
  - Cao đẳng Công nghiệp Cần Thơ.
  - Trường Cao đẳng Sư phạm Cần Thơ.
  - Trung tâm Dạy nghề Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ.
  - …
Luyện tập (trang 109): Tìm kiếm trên Internet một vài thông tin tuyển dụng liên quan tới công việc sửa chữa và bảo trì máy tính. Đọc yêu cầu của họ về công việc, kiến thức, kĩ năng. So sánh với những gì em đã biết về công việc sửa chữa và bảo trì máy tính sau bài học này.

Gợi ý trả lời:

Một số yêu cầu thông thường và kĩ năng cần thiết cho công việc sửa chữa và bảo trì máy tính:
 - Kiến thức về phần cứng máy tính: Hiểu về các linh kiện phần cứng, cấu trúc và hoạt động của máy tính.
 - Kiến thức về phần mềm máy tính: Có hiểu biết cơ bản về hệ điều hành, phần mềm văn phòng và các ứng dụng thông dụng.
 - Kĩ năng chẩn đoán và sửa chữa: Có khả năng xác định và giải quyết sự cố phần cứng và phần mềm trên máy tính.
 - Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và giao tiếp hiệu quả với khách hàng hoặc người dùng.
 - Kĩ năng tìm kiếm và nghiên cứu: Có khả năng tìm kiếm thông tin và nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật mới để giải quyết các vấn đề phức tạp.
 - Kĩ năng quản lý thời gian: Có khả năng ưu tiên công việc và hoàn thành nhiệm vụ theo thời gian quy định.
 - Kiến thức về bảo mật: Hiểu về các biện pháp bảo mật thông tin và có khả năng áp dụng các biện pháp bảo mật cơ bản trong công việc.
Vận dụng (trang 109): Chọn một nghề trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin mà em quan tâm, chẳng hạn lập trình viên; kiểm thử viên; tư vấn, quản lí dự án công nghệ thông tin; phân tích dữ liệu; khôi phục dữ liệu,…
Thực hiện một báo cáo ngắn gọn (tối đa 1 trang A4) về thông tin hướng nghiệp của ngành nghề đó với nội dung chính sau:
 - Tên ngành nghề.
 - Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.
 - Yêu cấu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.
 - Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.
 - Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.
Gợi ý: Tìm kiếm thông tin trên Internet, từ các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực liên quan đến ngành nghề em chọn. Chia sẻ báo cáo của em với bạn.

Gợi ý trả lời:

Ví dụ tham khảo:
 Ngành nghề: Lập trình viên.
 Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện: Lập trình viên là người chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm.
Công việc chính của lập trình viên bao gồm:
 - Phân tích yêu cầu: Hiểu và phân tích yêu cầu của khách hàng hoặc người dùng để xác định các chức năng và tính năng cần thiết cho phần mềm.
 - Thiết kế: Xây dựng cấu trúc và giao diện của phần mềm, bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu và luồng làm việc.
 - Lập trình: Sử dụng ngôn ngữ lập trình và các công cụ phát triển để viết mã và triển khai các chức năng và tính năng vào phần mềm.
 - Kiểm thử: Thực hiện các bài kiểm tra để đảm bảo tính ổn định và chất lượng của phần mềm.  - Bảo trì và nâng cấp: Sửa chữa lỗi, nâng cấp và cải thiện phần mềm hiện có.
Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề:
 - Kiến thức về ngôn ngữ lập trình: Có kiến thức sâu về ít nhất một ngôn ngữ lập trình như Java, C++, Python, JavaScript, v.v.
 - Kiến thức về cấu trúc dữ liệu và thuật toán: Hiểu về các cấu trúc dữ liệu và thuật toán cơ bản để xử lí thông tin hiệu quả.
 - Kiến thức về hệ điều hành và mạng: Hiểu về hệ điều hành và mạng để phát triển phần mềm tương thích và tương tác với các môi trường khác nhau.
 - Kĩ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích vấn đề, tìm ra giải pháp phù hợp và triển khai nó trong mã nguồn.
 - Kĩ năng làm việc nhóm: Có khả năng làm việc cộng tác trong nhóm, giao tiếp hiệu quả và chia sẻ kiến thức với các thành viên khác trong dự án.
Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo:
 - Đại học: Có thể chọn học Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính hoặc các chương trình chuyên ngành liên quan đến lập trình và phát triển phần mềm.
 - Các khóa học chuyên nghiệp và chứng chỉ: Có thể tham gia các khóa học về ngôn ngữ lập trình cụ thể, quản lí dự án phần mềm, kiểm thử phần mềm, v.v.
Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó:
 - Ngành Công nghệ thông tin đang trở thành một trong những ngành hot nhất và có nhu cầu nhân lực cao. Với sự phát triển của công nghệ thông tin và số hóa, nhu cầu về lập trình viên ngày càng tăng. Các công ty phần mềm, công ty công nghệ và các tổ chức khác đều đang tìm kiếm lập trình viên có kỹ năng và kiến thức phù hợp để phát triển và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm.
 - Trên cơ sở thông tin có sẵn, ngành lập trình viên là một trong những ngành nghề quan trọng và có triển vọng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Nhu cầu nhân lực trong ngành này đang tăng lên do sự phát triển của công nghệ. Điều này tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho những người có kiến thức và kĩ năng lập trình.
 Tuy nhiên, để thành công trong ngành lập trình viên, không chỉ cần kiến thức vững chắc về lập trình mà còn cần có khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic, và kĩ năng làm việc nhóm. Các ngành học liên quan bao gồm Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính và các chương trình chuyên ngành tương tự.
 Trong tương lai gần, dự kiến nhu cầu nhân lực trong nhóm nghề lập trình viên sẽ tiếp tục tăng lên do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và sự gia tăng của các dự án phần mềm. Việc đào tạo và nâng cao kĩ năng lập trình sẽ giúp em cạnh tranh và có nhiều cơ hội trong lĩnh vực này.
 Nếu em quan tâm đến ngành lập trình viên, em nên tìm hiểu thêm về các chương trình đào tạo, khóa học và thông báo tuyển dụng liên quan để có cái nhìn tổng quan và cập nhật về ngành nghề này.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 18 - THỰC HÀNH TỔNG HỢP THIẾT KẾ TRANG WEB (KNTT - CS & ICT)

Bài 18 - Thực hành tổng hợp thiết kế trang web (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 102): Giả sử website của em có nhiều tập html. Có thể hay không chỉ dùng tệp CSS duy nhất để định dạng cho toàn bộ các trang web? Nếu có thể hãy nêu các bước cần thực hiện.

Gợi ý trả lời:

 Có thể sử dụng một tệp CSS duy nhất để định dạng cho nhiều trang HTML trong website. Các bước thực hiện:
 Bước 1: Xác định bố cục và viết các đoạn mã CSS cho từng loại đối tượng và lưu trong một tệp style.css
 Bước 2: Trong cặp thẻ … của mỗi tệp HTML trong website, ta thêm một dòng mã trỏ tới tệp style.css đã viết ở trên.

1. DỰ ÁN: XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU CÁC CÂU LẠC BỘ NGOẠI KHÓA CỦA TRƯỜNG

Hoạt động (trang 102): Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Tổ chức cấu trúc website như thế nào cho phù hợp?
 2. Với mỗi câu lạc bộ sẽ đưa những thông tin gì?
 3. Trình bày các trang web như thế nào cho đẹp và thống nhất với nhau?
 4. Làm thế nào để website sinh động và đẹp mắt?

Gợi ý trả lời:

 1. Tổ chức cấu trúc website: 1 trang chủ, 2 trang con, mỗi trang con giới thiệu 1 CLB.
 2. Thông tin cho mỗi câu lạc bộ:
  - Trên trang chủ: Thông tin tên CLB, giới thiệu tóm tắt, hình ảnh minh hoạ.
  - Trên trang con: Bài viết về hoạt động nổi bật của CLB.
 3. Trình bày trang web:
  - Nên dùng cùng 1 kiểu định dạng cho 2 trang con → tạo 1 tệp CSS quy định các mẫu định dạng chung → áp dụng cho 2 trang con.
  - Tạo 1 trang con → nhân bản và sửa chữa nội dung để tạo trang thứ 2.
 4. Tạo website sinh động và đẹp mắt:
  - Chèn các hình ảnh minh hoạ.
  - Định dạng màu sắc và phông chữ phù hợp.
  - Tạo khung để sắp xếp các nội dung.

2. THỰC HÀNH

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 105): Tạo trang dang_ki.html chứa biểu mẫu đăng kí câu lạc bộ và bổ sung liên kết tới trang dang_ki trong phần cuối trang của tất cả các trang.

Gợi ý trả lời:

 - Tạo trang dang_ki.html chứa biểu mẫu đăng ký câu lạc bộ:
 Bổ sung liên kết tới trang đăng ký trong phần cuối của tất cả các trang:
 Mở từng tệp HTML khác trên trang web và thêm liên kết tới trang dang_ki.html trong phần cuối (footer) của mỗi trang. Ví dụ:
Luyện tập 2 (trang 105): Thay đổi định dạng và màu sắc của phông chữ trong các vùng khi di chuyển chuột qua.

Gợi ý trả lời:

 - Ví dụ đoạn code như sau:
 Trong ví dụ trên, tất cả các đoạn văn (p) sẽ có màu đỏ và font chữ đậm khi di chuyển chuột qua.
Vận dụng (trang 105): Hãy đưa ra một thiết kế khác cho website đã tạo ở phần Thực hành. Viết định dạng theo thiết kế mới và chuyển toàn bộ website sang định dạng mới.

Gợi ý trả lời:

 Để áp dụng thiết kế mới cho trang web đã tạo trong phần Thực hành, em cần thực hiện các bước sau:
 - Tạo một tệp CSS mới và đặt tên là "style.css" (hoặc tên tùy chọn khác).
 - Trong tệp CSS, thêm mã CSS để định dạng các phần tử theo thiết kế mới.
 Ví dụ:
 /* Định dạng phần banner */
 .banner {
  background: url("../assets/img/bg-masthead.jpg") no-repeat center center;
  background-size: cover;
  padding-top: 12rem;
  padding-bottom: 12rem;
  text-align: center;
  color: darkred;
 }
 .banner h2 {
  font-size: 36px;
  font-weight: bold;
 }
 /* Định dạng phần slogan */
 .slogan {
  background-color: rgb(248, 249, 250);
  text-align: center;
  padding-right: 0.5rem;
  padding-left: 3rem;
  padding-top: 7rem;
  padding-bottom: 7rem;
 }
 .row {
  display: flex;
  flex-wrap: wrap;
  margin-top: -1;
  max-width: 100%;
  padding-right: 3rem;
  padding-left: 3rem;
 }
 .block_3 {
  flex: 0 0 33.33333333%;
 }
 .block_3 h3 {
  font-size: 24px;
  font-weight: bold;
 }
 .text-content {
  font-size: 16px;
  color: #333;
 }

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 17 - CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN (KNTT - CS & ICT)

Bài 17 - Các mức ưu tiên của bộ chọn (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 96): Chúng ta đã biết nhiều cách thiết lập mẫu định dạng cho các phần tử HTML. Tuy nhiên, các lệnh định dạng CSS đã biết đều chỉ áp dụng cho các phần tử tĩnh, tức là không phụ thuộc vào tương tác với người dùng. Vậy có cách nào thiết lập CSS để định dạng cho các trạng thái tương tác với người dùng, ví dụ như trạng thái khi người dùng di chuyển hay nháy chuột lên phần tử đó không?

Gợi ý trả lời:

 Có. Cách thiết lập CSS để định dạng cho các trạng thái tương tác với người dùng:
  :link – Tất cả các liên kết khi chưa được kích hoạt.
  :visited – Tất cả các liên kết sau khi đã được kích hoạt một lần.
  :hover – Tất cả các phần tử, khi người dùng di chuyển con trỏ chuột lên đối tượng.

1. KIỂU BỘ CHỌN DẠNG SPEUDO-CLASS VÀ SPUEDO-ELEMENT

Hoạt động 1 (trang 96): Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1. Thế nào là pseudo-class của bộ chọn? Cách áp dụng.
 2. Thế nào là pseudo-element của bộ chọn? Nêu ý nghĩa của khái niệm này trong định dạng CSS.

Gợi ý trả lời:

1. Pseudo-class là khái niệm chỉ các trạng thái đặc biệt của phần tử HTML.
Cách áp dụng: Pseudo-class được áp dụng sau bộ chọn phần tử HTML, sử dụng dấu hai chấm (:) để phân biệt. Ví dụ:
2. Pseudo-element (phần tử giả) là một loại bộ chọn CSS đặc biệt cho phép bạn thêm nội dung hoặc định dạng các phần tử HTML mà không cần thay đổi cấu trúc HTML. Pseudo-element được sử dụng để tạo các hiệu ứng CSS độc đáo, giúp trang web trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
Ý nghĩa: Khai báo phần tử giả để thiết lập các mẫu định dạng đặc biệt cho phần tử giả đó khác so với mặc định.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 7): Muốn áp dụng đổi màu chữ một vùng trên màn hình khi nháy chuột tại vùng đó thì cần phải dùng định dạng CSS nào?

Gợi ý trả lời:

 Muốn áp dụng đổi màu chữ một vùng trên màn hình khi nháy chuột tại vùng đó thì cần phải dùng định dạng CSS sau:
Câu hỏi 2 (trang 7): Muốn tăng kích thước một đoạn văn bản khi di chuyển chuột qua đoạn văn bản đó thì cần dùng định dạng CSS nào?

Gợi ý trả lời:

 Muốn tăng kích thước một đoạn văn bản khi di chuyển chuột qua đoạn văn bản đó thì cần dùng định dạng CSS sau:

2. MỨC ĐỘ ƯU TIÊN KHI ÁP DỤNG CSS

Hoạt động 2 (trang 98): Giả sử có định dạng CSS như sau:

Gợi ý trả lời:

 Cụm từ “Tin học 12” sẽ có màu xanh (green).
 Đoạn code:

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 100): Tính trọng số của các mẫu định dạng sau:

Gợi ý trả lời:

 a) #n12 > .test (1 id, 1 lớp)
  100+10=110
 b) h1, h2, h3, h4 > #new (4 phần tử, 1 id)
  1+1+1+1+100=
 c) p + em.test (2 phần tử, 1 lớp)
  1+1+10=12
Câu hỏi 2 (trang 100): Khi nào nguyên tắc cascading (thứ tự cuối cùng) được áp dụng cho một dãy các định dạng CSS?

Gợi ý trả lời:

 Nguyên tắc thứ tự cuối cùng được áp dụng khi dãy các định dạng CSS có trọng số bằng nhau.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 101): Giải thích sự khác nhau giữa hai định dạng sau:

Gợi ý trả lời:

#p123 + p: Áp dụng cho phần tử <p> ngay sau bất kỳ phần tử nào có ID là p123.
h2#p123 + p: Áp dụng cho phần tử <p> ngay sau một phần tử <h2> có ID là p123.
Luyện tập 2 (trang 101): Trong phần Thực hành, các tên riêng (tên người, tên tổ chức) cần được bổ sung định dạng đóng khung và in nghiêng. Em sẽ thực hiện các yêu cầu này như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 .name {
  font-style: italic; /* In nghiêng */
  border: 1px solid #000; /* Đóng khung bằng đường viền màu đen */
  padding: 2px; /* Thêm đệm xung quanh nội dung để không quá sát viền */
  display: inline-block; /* Đảm bảo viền ôm sát nội dung */
 }

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 101): Tìm hiểu thêm các dạng pseudo-class khác, nêu ý nghĩa và tìm ví dụ ứng dụng thực tế cho các kiểu bộ chọn này.

Gợi ý trả lời:

1. :visited: Áp dụng cho các liên kết đã được truy cập.
 Ví dụ: HIệu ứng thay đổi màu khi truy cập liên kết.
Kết quả: Khi truy cập một liên kết, màu sắc của liên kết đó sẽ thay đổi sang màu đã truy cập.
2. :invalid: Áp dụng cho các phần tử nhập dữ liệu không hợp lệ (lỗi nhập).
 Ví dụ: Báo hiệu lỗi khi nhập dữ liệu không hợp lệ.
Kết quả: Khi người dùng nhập email không hợp lệ (ví dụ: thiếu ký tự @), viền của trường nhập sẽ chuyển sang màu đỏ để báo hiệu lỗi.
3. :required: Áp dụng cho các phần tử nhập dữ liệu bắt buộc.
 Ví dụ: Làm nổi bật các trường nhập dữ liệu bắt buộc.
Kết quả: Khi người dùng nhấp vào trường nhập dữ liệu bắt buộc, viền của trường sẽ chuyển sang màu xanh lam để thu hút sự chú ý.
Vận dụng 2 (trang 101): Tìm hiểu thêm các dạng pseuso-element khác, nêu ý nghĩa và tìm ví dụ ứng dụng thực tế cho các kiểu bộ chọn này.

Gợi ý trả lời:

1. ::placeholder: Định dạng văn bản hiển thị bên trong phần tử nhập dữ liệu (ví dụ: tên người dùng, email).
 Ví dụ: Thay đổi màu sắc placeholder khi nhập dữ liệu.
Kết quả: Khi người dùng chưa nhập dữ liệu, placeholder "Nhập tên của bạn" sẽ hiển thị với màu đỏ và kiểu chữ nghiêng.
2. ::before: Thêm nội dung trước nội dung của phần tử được chọn.
 Ví dụ: Thêm chú thích hoặc biểu tượng trước nội dung của một đoạn văn bản mà không cần thay đổi HTML.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 16 - ĐỊNH DẠNG KHUNG (KNTT - CS & ICT)

Bài 16 - Định dạng khung (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 89): Trên một số trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện không?

Gợi ý trả lời:

Thực hiện được.
 Có thể phân biệt các thẻ p với nhau bằng CSS. Cách thức thực hiện dựa vào việc sử dụng các bộ chọn CSS để xác định các thẻ p cụ thể và áp dụng các kiểu CSS khác nhau cho từng thẻ.

1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN

Hoạt động 1 (trang 5): Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì?

Gợi ý trả lời:

Nhận xét:
 Phần tử body bao gồm 2 phần tử h1 và p, định dạng phần tử h1: tô màu nền background-color bằng màu green, tạo border quanh phần tử body.
 Để tô màu chữ “Việt Nam”, tạo phần tử em trong phần tử p và tô màu nền cho phần tử em.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 90): Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng cảu cửa sổ trình duyệt không?

Gợi ý trả lời:

Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Nội dung của phần tử: Chiều rộng của phần tử sẽ tự động điều chỉnh để phù hợp với nội dung bên trong nó.
- Phông chữ: Kích thước và kiểu phông chữ có thể ảnh hưởng đến chiều rộng của phần tử.
- Kiểu CSS: Bạn có thể sử dụng CSS để điều chỉnh chiều rộng của phần tử nội tuyến bằng thuộc tính width.
 Chiều rộng của phần tử nội tuyến không trực tiếp phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt. Tuy nhiên, nếu nội dung bên trong phần tử nội tuyến quá dài, nó có thể dẫn đến việc xuống dòng và tạo ra các dòng mới, làm ảnh hưởng đến bố cục chung của trang web.
Câu hỏi 2 (trang 90): Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?

Gợi ý trả lời:

 Sai. Chiều rộng của các phần tử khối không chỉ phụ thuộc vào kích thước cửa sổ trình duyệt. Nó còn phụ thuộc vào nội dung, kiểu CSS, các thuộc tính CSS khác, bố cục trang web.

2. THIẾT LẬP ĐỊNH DẠNG KHUNG BẰNG CSS

Hoạt động 2 (trang 90): Quan sát Hình 16.3 để biết các thông số chính của khung của phần tử HTML để có thể hiểu được cách thiết lập khung, viền bằng CSS.

Gợi ý trả lời:

 Các thông số chính bao gồm: Kiểu đường viền, lề khung, vùng đệm, chiều cao khung, chiều rộng khung, màu viền khung, độ dày viền khung.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 92): Trong các thuộc tính khung của một phần tử HTML, khoảng cách từ vùng văn bản đến đường viền khung được gọi là gì?

Gợi ý trả lời:

 Khoảng cách từ vùng văn bản đến đường viền khung của một phần tử HTML được gọi là "padding".
Câu hỏi 2 (trang 92): Lề khung khác gì với vùng đệm?

Gợi ý trả lời:

 - Lề khung (margin): Là khoảng cách từ đường viền ngoài của khung đến văn bản xung quanh nó (nếu có).
 - Vùng đệm (padding): Là khoảng cách từ vùng văn bản đến đường viền ngoài của khung.

3. MỘT SỐ BỘ CHỌN ĐẶC BIỆT CỦA CSS

Hoạt động 3 (trang 92): Thảo luận, tìm hiểu thêm cách thiết lập bộ chọn đặc biệt của CSS và trả lời các câu hỏi sau:
 1. Có thể đặt mẫu định dạng cho các thẻ với thuộc tính cho trước được không?
 2. Có thể thiết lập các mẫu định dạng khác nhau cho cùng một loại phần tử giống nhau được không? Nếu có thì thực hiện bằng cách nào?

Gợi ý trả lời:

 1. Được. CSS cho phép đặt mẫu định dạng cho các thẻ với thuộc tính cho trước. Để làm điều này, chúng ta sử dụng bộ chọn thuộc tính trong CSS.
 2. Được. Có thể thiết lập các mẫu định dạng khác nhau cho cùng một loại phần tử giống nhau bằng cách sử dụng các bộ chọn lớp (class) hoặc mã định danh (id) riêng biệt.
Cách thực hiện: Gắn các lớp hoặc mã định danh khác nhau cho các phần tử tương tự, có thể áp dụng các mẫu định dạng khác nhau cho chúng.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 93): Nêu sự khác biệt cơ bản giữa thuộc tính id và class của các phần tử HTML.

Gợi ý trả lời:

 Sự khác biệt cơ bản nhất giữa id và class là: Mỗi mã định danh (id) chỉ được gán duy nhất cho một phần tử HTML. Mỗi lớp (class) được phép gán cho nhiều phần tử HTML.
Câu hỏi 2 (trang 93): Mỗi bộ chọn sau có ý nghĩa gì?
 a) div#bat_dau > p
 b) p.test em#p123

Gợi ý trả lời:

 a) Mẫu định danh này sẽ chỉ áp dụng cho các phần tử p với điều kiện p là phần tử con của một phần tử div có mã định danh #bat_dau.
 b) Mẫu định dạng này sẽ chỉ áp dụng cho phần tử em với mã định danh #p123 với điều kiện phần tử này là con/cháu của một phần tử p thuộc lớp test.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 95): Phần tử html có thể ẩn đi trên trang web được không? Nếu có thì dùng lệnh CSS gì?

Gợi ý trả lời:

 - Phần tử HTML có thể được ẩn đi trên trang web.
 - Lệnh CSS dùng để ẩn phần tử HTML là: display: none;
Luyện tập 2 (trang 95): Hãy giải thích ý nghĩa định dạng sau:

Gợi ý trả lời:

Ý nghĩa:
.test .test_more
 Đây là một bộ chọn đồng thời, áp dụng cho các phần tử có cả hai lớp tên là "test" và "test_more". Điều này có nghĩa là chỉ các phần tử có cả hai lớp tên này sẽ được áp dụng định dạng.
background-color: red;
 Đây là thuộc tính CSS được sử dụng để đặt màu nền của các phần tử được chọn. Trong trường hợp này, màu nền của các phần tử có lớp tên "test" và "test_more" sẽ được đặt là đỏ (red).

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 95): Giả sử nội dung trang web của em có rất nhiều thẻ p, trong đó có ba đoạn mà em thấy quan trọng nhất, kí hiệu các đoạn này là P1, P2, P3. Có cách nào thiết lập định dạng CSS để có thể định dạng P1 khác biệt, P2 và P3 có cùng kiểu và cũng khác biệt không? Tất cả các đoạn còn lại có định dạng giống nhau. Hãy nêu cách giải quyết vấn đề của em.

Gợi ý trả lời:

 Có.
 Đoạn mã giải quyết vấn đề:
Kết quả hiển thị:
Vận dụng 2 (trang 95): Có thể thiết lập định dạng cho các khung với thông số khung, viền trên, dưới, trái, phải khác nhau được không? Em hãy tìm hiểu và trình bày cách thiết lập định dạng CSS cho các khung, viền như vậy.

Gợi ý trả lời:

 Có.
 Đoạn mã trình bày cách thiết lập:

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 15 - TẠO MÀU CHO CHỮ VÀ NỀN (KNTT - CS & ICT)

Bài 15 - Tạo màu cho chữ và nền (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 83): Các định dạng sau có thiết lập cùng một màu hay không? Em có nhận xét gì về thiết lập này?

Gợi ý trả lời:

Các định dạng trên đều thiết lập cùng một màu, đó là màu tím.
 a) p {color: rgb(128,0,128);} sử dụng giá trị RGB để thiết lập màu.
 b) p {color: #800080;} sử dụng mã màu HEX để thiết lập màu.
 c) p {color: hsl (300,100%,25.1%);} sử dụng giá trị HSL để thiết lập màu.
Nhận xét: Cả ba định dạng đều thiết lập cùng một màu tím, tuy nhiên, cách biểu diễn màu sử dụng các hệ thống màu khác nhau. RGB sử dụng giá trị đỏ (Red), xanh lá cây (Green) và xanh dương (Blue), mã màu HEX sử dụng mã hexa và HSL sử dụng giá trị màu (Hue), độ bão hòa (Saturation) và độ sáng (Lightness).

1. HỆ THỐNG MÀU CỦA CSS

Hoạt động 1 (trang 83): Cùng thảo luận và tìm hiểu hệ màu RGB hỗ trợ bởi HTML và CSS.

Gợi ý trả lời:

 HTML và CSS hỗ trợ hệ màu theo mẫu RGB(R-Red, G-Green, B-Blue). Mỗi màu là một tổ hợp gồm ba giá trị (r, g, b), trong đó mỗi giá trị này là số nguyên nằm trong khoảng từ 0 đến 255, tức là một số 8 bit. Tổng số màu cho phép là 28 x 28 x 28 = 224 = 16.777.216 màu.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 84): Các màu cơ bản red, yellow, green, blue, magentam cyan được thể hiện bằng hàm hsl như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Red (đỏ): HSL(0, 100%, 50%)
 Yellow (vàng): HSL(60, 100%, 50%)
 Green (xanh lá cây): HSL(120, 100%, 50%)
 Blue (xanh dương): HSL(240, 100%, 50%)
 Magenta (đỏ tím): HSL(300, 100%, 50%)
 Cyan (xanh lam): HSL(180, 100%, 50%)
Câu hỏi 2 (trang 84): Trong hệ màu rgb có bao nhiêu màu thuộc màu xám?

Gợi ý trả lời:

 Có 256 màu thuộc màu xám. Các màu này có tham số RGB là rgb(x,x,x) với x chạy từ 0 đến 255.

2. THIẾT LẬP BỘ CHỌN LÀ TỔ HỢP CÁC PHẦN TỬ CÓ QUAN HỆ

Hoạt động 2 (trang ):84 Cùng thảo luận về cách thiết lập màu trong các mẫu CSS và trả lời các câu hỏi sau:
 1. Cách thiết lập định dạng màu chữ trong CSS như thế nào?
 2. Cách thiết lập màu nền cho các phần tử CSS như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 - Để thiết lập định dạng màu chữ trong CSS, sử dụng thuộc tính "color". Có thể áp dụng giá trị màu bằng tên màu (ví dụ: "red", "blue"), mã hex (ví dụ: "#FF0000" cho màu đỏ) hoặc giá trị RGB (ví dụ: "rgb(255, 0, 0)" cho màu đỏ).
 - Để thiết lập màu nền cho các phần tử CSS, sử dụng thuộc tính "background-color". Tương tự như màu chữ, có thể áp dụng giá trị màu bằng tên màu, mã hex hoặc giá trị RGB.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 85): Sửa lại CSS trong ví dụ trên, định dạng màu nền và khung viền cho cụm từ Tim Berners-Lee với màu khác biệt.

Gợi ý trả lời:

Kết quả hiển thị:
Câu hỏi 2 (trang 85): Sửa lại CSS trên, thay đổi định dạng khung viền cho phần tử p. Em hãy kiểm tra xem tính chất này có kế thừa cho các phần tử con không.

Gợi ý trả lời:

Vậy: Tính chất định dạng khung viền không có tính kế thừa.

3. THIẾT LẬP BỘ CHỌN LÀ TỔ HỢP CÁC PHẦN TỬ CÓ QUAN HỆ

Hoạt động 3 (trang ):84 Quan sát, trao đổi và thảo luận về 4 trường hợp bộ chọn là tổ hợp các phần tử, nêu ý nghĩa và sự khác biệt giữa các trường hợp này: E F, E > F, E + F và E ~ F.

Gợi ý trả lời:

- E F (Descendant selector): Chọn tất cả các phần tử F nằm bên trong phần tử E, bất kể cấp độ lồng nhau của chúng. Ví dụ: div p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> nằm trong các phần tử <div>.
- E > F (Child selector): Chọn các phần tử F là con trực tiếp của phần tử E. Điều này chỉ chọn các phần tử F nằm trực tiếp bên trong phần tử E, không bao gồm các phần tử F ở các cấp độ lồng nhau sâu hơn. Ví dụ: ul > li sẽ chọn tất cả các phần tử <li> là con trực tiếp của phần tử <ul>.
- E + F (Adjacent sibling selector): Chọn các phần tử F ngay sau phần tử E và cùng cấp với E. Điều này chỉ chọn phần tử F đầu tiên sau phần tử E. Ví dụ: h2 + p sẽ chọn phần tử <p> đầu tiên ngay sau một phần tử <h2>.
- E ~ F (General sibling selector): Chọn tất cả các phần tử F cùng cấp với phần tử E, ngay sau và lồng nhau. Điều này tương tự như trường hợp E + F, nhưng khác biệt là E ~ F có thể chọn nhiều phần tử F, không chỉ phần tử đầu tiên. Ví dụ: h3 ~ p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> cùng cấp với phần tử <h3>.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 87): Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p > strong thì kết quả sẽ như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Kết quả vẫn như cũ. Dòng chữ "Tim Berners-Lee" vẫn có màu đỏ.
 Mã HTML sau khi sửa:
Câu hỏi 2 (trang 87): Trong ví dụ ở Hình 15.7 nếu thay mẫu em ~ strong bằng em + strong thì kết quả sẽ như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 - Dòng chữ "Tim Berners-Lee" vẫn có màu đỏ.
 - Chữ CERN chuyển sang màu đen.
 Mã HTML sau khi sửa:
Câu hỏi 3 (trang 87): Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p strong thì kết quả sẽ như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Kết quả vẫn như cũ. Dòng chữ "Tim Berners-Lee" vẫn có màu đỏ.
 Mã HTML sau khi thay đổi:

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 88): Thiết lập hệ màu cơ bản (17 màu của CSS2.1) theo bộ ba tham số R, G, B.

Gợi ý trả lời:

 - Đen: RGB(0, 0, 0)
 - Trắng: RGB(255, 255, 255)
 - Đỏ: RGB(255, 0, 0)
 - Xanh lá cây: RGB(0, 128, 0)
 - Xanh da trời: RGB(0, 0, 255)
 - Xanh lam: RGB(0, 0, 128)
 - Vàng: RGB(255, 255, 0)
 - Cam: RGB(255, 165, 0)
 - Hồng: RGB(255, 192, 203)
 - Tím: RGB(128, 0, 128)
 - Xanh dương: RGB(0, 0, 139)
 - Xám: RGB(128, 128, 128)
 - Xám đậm: RGB(169, 169, 169)
 - Xám nhạt: RGB(211, 211, 211)
 - Nâu: RGB(165, 42, 42)
 - Xanh oliv: RGB(128, 128, 0)
 - Xanh lá cây đậm: RGB(0, 100, 0)
Luyện tập 2 (trang 88): Khi nào các mẫu định dạng E F và E > F có tác dụng như nhau?

Gợi ý trả lời:

 Các mẫu E F và E > F có tác dụng như nhau khi F là phần tử con trực tiếp của E.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 88): Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
 a) E1 E2 E3.
 b) E1 > E2 > E3.

Gợi ý trả lời:

 a) Mẫu định dạng E1 E2 E3: Đây là một mẫu kết hợp (descendant selector) trong CSS, áp dụng cho các phần tử E3 nằm trong phần tử E2, và phần tử E2 nằm trong phần tử E1. Mẫu này không yêu cầu E2 và E3 là con trực tiếp của E1, mà có thể nằm bất kỳ đâu trong cây phân cấp của E1.
 Ví dụ:
 Trong ví dụ trên, mẫu định dạng .container .parent .child span áp dụng cho phần tử <span> nằm trong phần tử có lớp "child", nằm trong phần tử có lớp "parent", và nằm trong phần tử có lớp "container". Điều này cho phép chúng ta định dạng các phần tử <span> trong một cây phân cấp phức tạp.
 b) Mẫu định dạng E1 > E2 > E3: Đây là một mẫu kết hợp (child combinator) trong CSS, áp dụng cho các phần tử E3 là con trực tiếp của E2, và E2 là con trực tiếp của E1. Mẫu này yêu cầu E2 và E3 nằm trực tiếp trong E1.
 Ví dụ:
 Trong ví dụ trên, mẫu định dạng .parent > .child > span áp dụng cho phần tử <span> là con trực tiếp của phần tử có lớp "child", và phần tử có lớp "child" là con trực tiếp của phần tử có lớp "parent". Điều này cho phép chúng ta định dạng các phần tử <span> chỉ khi chúng nằm trực tiếp trong các phần tử <li> và <ul>, không áp dụng cho các phần tử <span> khác nằm ở cấp độ khác trong cây phân cấp.
Vận dụng 2 (trang 88): Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
 a) E + F + G.
 b) E > F + G

Gợi ý trả lời:

 a) Mẫu định dạng E + F + G: Đây là một mẫu kết hợp (adjacent sibling combinator) trong CSS, áp dụng cho các phần tử G là anh em kế tiếp của phần tử F, và phần tử F là anh em kế tiếp của phần tử E. Mẫu này yêu cầu F và G nằm trực tiếp sau E và cùng nằm trong cùng một cấp độ của cây phân cấp.
 Ví dụ:
 Trong ví dụ trên, mẫu định dạng .container h2 + p + p áp dụng cho các phần tử <p> nằm sau phần tử <h2>, và cùng nằm trực tiếp sau một phần tử <p>. Điều này cho phép chúng ta định dạng các phần tử <p> mà là anh em kế tiếp của phần tử <h2> và nằm trực tiếp sau một phần tử <p>.
 b) Mẫu định dạng E > F + G: Đây là một mẫu kết hợp (child combinator và adjacent sibling combinator) trong CSS, áp dụng cho các phần tử G là anh em kế tiếp của phần tử F, và phần tử F là con trực tiếp của phần tử E. Mẫu này yêu cầu F và G nằm trực tiếp sau E và cùng nằm trong cùng một cấp độ của cây phân cấp.
 Ví dụ:
 Trong ví dụ trên, mẫu định dạng .container > ul + p + ul áp dụng cho các phần tử <ul> nằm trực tiếp sau phần tử <p>, và cùng nằm trực tiếp sau một phần tử <ul> nằm trực tiếp trong phần tử có lớp "container". Điều này cho phép chúng ta áp dụng kiểu CSS cho các phần tử <ul> mà là anh em kế tiếp của một phần tử <p> và nằm trực tiếp sau một phần tử <ul> nằm trực tiếp trong phần tử có lớp "container".

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook