Thông báo số 1
Thời khóa biểu

BÀI 22 - TÌM HIỂU THIẾT BỊ MẠNG (KNTT - CS)

Bài 22 - Tìm hiểu thiết bị mạng (kntt - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 118): Các em đã biết một số loại thiết bị mạng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng và chức năng của chúng. Tuy nhiên, để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến những yếu tố khác nữa.
Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như web server, database server, mail server, file server, print server,... Mối quan hệ giữa server và mạng như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Mối quan hệ giữa server và mạng.
 Server là một thiết bị trung tâm trong mạng máy tính, cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các thiết bị khác trong mạng truy cập. Mạng máy tính là môi trường truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị, bao gồm cả server.
Có thể hình dung mối quan hệ giữa server và mạng như sau:
 - Server là nguồn cung cấp dịch vụ: Server cung cấp các dịch vụ như lưu trữ dữ liệu (file server, database server), truy cập web (web server), gửi nhận email (mail server), in ấn (print server), v.v.
 - Mạng là phương tiện truyền tải dữ liệu: Mạng giúp kết nối các thiết bị với server và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị.
 - Người dùng truy cập server thông qua mạng: Người dùng sử dụng các thiết bị trong mạng để truy cập các dịch vụ cung cấp bởi server.

1. SERVER

Hoạt động 1 (trang 118): Chọn phương án đúng.
 A. Là một máy tính mạnh.
 B. Là một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.
 C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.
 D. Là mạng máy tính để cung cấp dịch vụ.

Gợi ý trả lời:

 Chọn đáp án C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 119): Thế nào là Server?

Gợi ý trả lời:

 Server (máy chủ) là một hệ thống bao gồm phần cứng và phần mềm cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các thiết bị khác trong mạng máy tính.
Câu hỏi 2 (trang 119): Tại sao server cần làm việc trong môi trường mạng? Có nhất thiết phải có Server trong mạng máy tính hay không?

Gợi ý trả lời:

 Server cần làm việc trong môi trường mạng vì mạng cung cấp môi trường cần thiết cho các chức năng của server, bao gồm:
 - Kết nối với các thiết bị khác: Mạng cho phép server kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, v.v. để cung cấp dịch vụ.
 - Truyền tải dữ liệu: Mạng cho phép server truyền tải dữ liệu đến các thiết bị khác một cách nhanh chóng và hiệu quả.
 - Quản lý tài nguyên: Mạng cho phép server quản lý tài nguyên chung của mạng như bộ nhớ, CPU, băng thông, v.v.
 - Cung cấp dịch vụ: Mạng cho phép server cung cấp dịch vụ cho các thiết bị khác một cách rộng rãi và dễ dàng truy cập.
 Sự cần thiết của server trong mạng máy tính phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mạng.
 - Mạng gia đình: Mạng gia đình nhỏ có thể không cần server nếu chỉ sử dụng các dịch vụ cơ bản như chia sẻ file, in ấn, và truy cập internet.
 - Mạng văn phòng: Mạng văn phòng cần server để cung cấp các dịch vụ như email, lưu trữ dữ liệu, truy cập web, v.v.
 - Mạng doanh nghiệp lớn: Mạng doanh nghiệp lớn cần nhiều server với các chức năng khác nhau để đáp ứng nhu cầu hoạt động phức tạp.

2. NHẬN DIỆN VÀ TÌM HIỂU TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI.

Hoạt động 2 (trang 119): Giả sử ta phải thiết kế một mạng máy tính cho một gia đình và một mạng máy tính cho một trường đại học với hàng chục nghìn người sử dụng. Liệu có nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp này không? Nếu không thì những yếu tố nào cần được tính đến?

Gợi ý trả lời:

 - Không nên dùng thiết bị giống nhau cho mạng gia đình và mạng của trường Đại học.
 - Những yếu tố cần được tính đến:
  + Qui mô.
  + Hiệu suất.
  + Thiết bị mạng.
  + Chế độ bảo mật.
  + Khả năng mở rộng.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 122): Cho biết các tính năng chủ yếu của hub và switch.

Gợi ý trả lời:

 - Các tính năng chủ yếu của Hub:
  + Là bộ chia tín hiệu đơn giản.
  + Lan toả tín hiệu từ một cổng ra tất cả các cổng khác.
  + Tất cả máy tính nối vào cùng một hub thuộc về cùng một miền xung đột.
  + Không thông minh, không phân biệt địa chỉ MAC.
  + Thường dùng trong các mạng nhỏ hoặc kiểm tra tín hiệu.
 - Các tính năng chủ yếu của Switch:
  + Thiết lập kết nối tạm thời giữa cổng của hai máy tính trong thời gian truyền.
  + Chia nhỏ miền xung đột, giảm xung đột tín hiệu.
  + Có bộ nhớ và thông minh hơn hub.
  + Phân biệt địa chỉ MAC, tạo bảng chuyển mạch.
  + Thường dùng trong các mạng lớn hoặc mạng doanh nghiệp.
Câu hỏi 2 (trang 122): Cho biết một số tính năng của router.

Gợi ý trả lời:

 Một số tính năng chính của Router:
  - Định tuyến dữ liệu (Routing).
  - Kết nối mạng.
  - Bảo mật mạng.
  - Cung cấp dịch vụ mạng.
  - Quản lý mạng.
Câu hỏi 3 (trang 122): Nêu vai trò của repeater.

Gợi ý trả lời:

 Vai trò của repeater:
  - Khuếch đại tín hiệu.
  - Mở rộng phạm vi mạng.
  - Cải thiện chất lượng tín hiệu.
  - Kết nối các phân đoạn mạng.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 122): Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router.

Gợi ý trả lời:

 Các đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router:
Luyện tập 2 (trang 125): Có thể dùng router thay cho switch được không? Có thể dùng switch thay cho hub hay router được không? Vì sao?

Gợi ý trả lời:

 Dùng router thay cho switch: Router có thể chứa một số cổng switch tích hợp, cho phép nó kết nối nhiều thiết bị trong một mạng LAN nhỏ. Tuy nhiên, router không được thiết kế để thay thế hoàn toàn switch trong các mạng lớn hơn hoặc phức tạp hơn.
 Dùng switch thay cho hub: Switch có thể hoàn toàn thay thế hub vì switch cung cấp tất cả các chức năng của hub và còn hơn thế nữa.
 Dùng switch thay cho Router: Switch không thể thay thế hoàn toàn router vì chúng phục vụ các mục đích khác nhau.
 - Lý do:
  + Switch chỉ hoạt động trong một mạng LAN và không có khả năng định tuyến lưu lượng giữa các mạng khác nhau.
  + Router cung cấp các chức năng như NAT, DHCP, tường lửa, và định tuyến, các chức năng này không thể được thực hiện bởi switch thông thường.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 122): Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối mạng được dùng ở trường em và tính năng của các thiết bị đó.

Gợi ý trả lời:

 Phòng giáo viên và văn phòng có modem Wi-Fi, dùng để truy cập vào mạng không dây. Phòng máy tính 1 có 1 modem Wi-Fi, dùng để truy cập vào mạng không dây và kết nối với 1 switch để chia sẻ mạng Internet cho cả phòng máy tính 1 và chia sẻ xuống phòng máy tính 2.
Vận dụng 2 (trang 122): Có một thiết bị kết nối mạng gọi là bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của bridge.

Gợi ý trả lời:

 Có thể coi bridge là một bộ chuyển mạch chỉ có hai cổng, bridge nhận dữ liệu ở một cổng và chuyển nó sang cổng còn lại. Do đó, với bridge không có hoạt động chọn cổng giống như switch nhiều cổng.
 Khi nhận được dữ liệu từ một cổng, switch sẽ kiểm tra các cổng khác để biết cổng nào nối với thiết bị có địa chỉ nhận để kết nối tạm thời hai cổng. Còn bridge chỉ kiểm tra tại cổng nhận dữ liệu, nếu không phát hiện thấy địa chỉ nơi nhận thì nó chuyển dữ liệu sang cổng bên kia. Bridge thường dùng để kết nối hai mạng cục bộ với nhau.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 21 - HỘI THẢO HƯỚNG NGHIỆP (KNTT - CS & ICT)

Bài 21 - Hội thảo hướng nghiệp (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 113): Công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Vì vậy, nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin không chỉ giới hạn trong các nghành nghề của lĩnh vực này. Ví dụ: Trong lĩnh vực y tế và y học cần các chuyên gia công nghệ thông tin để thực hiện việc quản lý và duy trì các hệ thống bệnh án điện tử, cổng thông tin y tế các thiết bị số trong bệnh viện và tham gia phát triển các ứng dụng sức khỏe số, nghiên cứu dược phẩm; Trong công nghiệp và sản xuất cần các kỹ sư công nghệ thông tin để triển khai và bảo mật các hệ thống thông tin kỹ thuật số, mạng vạn vật (Internet of things) cũng như quản lý và khai thác dữ liệu để cải thiện quy trình sản xuất. Hãy nêu thêm một vài ví dụ liên quan tới các lĩnh vực khác nữa như tài chính, ngân hàng, khoa học xã hội,…

Gợi ý trả lời:

 - Quản lý rủi ro và phân tích dữ liệu: Công nghệ thông tin được sử dụng để phân tích dữ liệu tài chính để đánh giá rủi ro, dự báo thị trường và quản lý danh mục đầu tư. Các chuyên gia dữ liệu và phân tích dữ liệu sẽ sử dụng các công cụ và phần mềm để xử lý dữ liệu lớn và tìm ra thông tin quan trọng từ các nguồn dữ liệu tài chính khác nhau.
 - Giao dịch tài chính điện tử: Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và duy trì hệ thống thanh toán điện tử, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, giao dịch chứng khoán trực tuyến và các dịch vụ tài chính khác. Công việc này đòi hỏi sự hiểu biết về bảo mật thông tin và quản lý rủi ro kỹ thuật số.
 - Phát triển ứng dụng di động cho tài chính: Các ứng dụng di động đã trở thành một phần không thể thiếu trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Các chuyên gia công nghệ thông tin phát triển và duy trì các ứng dụng di động cho việc quản lý tài chính cá nhân, chuyển khoản tiền, thanh toán hóa đơn và theo dõi tình trạng tài chính cá nhân.
 - Bảo mật thông tin tài chính: Trong lĩnh vực này, các chuyên gia bảo mật thông tin phải đảm bảo rằng hệ thống ngân hàng và giao dịch tài chính trực tuyến được bảo vệ khỏi các cuộc tấn công mạng và vi phạm dữ liệu. Họ cần phải phát triển và triển khai các biện pháp bảo mật tiên tiến để đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu khách hàng.
Luyện tập (trang 117): Tìm kiếm các thông tin hướng nghiệp (qua các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực,...) về ngành nghề mà em yêu thích.

Gợi ý trả lời:

 Để tìm kiếm thông tin hướng nghiệp về ngành nghề mà em yêu thích, em có thể tham khảo các nguồn sau đây:
 - Trang web của các trường đại học và cao đẳng: Trang web của các trường đại học và cao đẳng thường cung cấp thông tin về các chương trình đào tạo trong các ngành nghề khác nhau. Em có thể tìm hiểu về các khóa học, chương trình học, và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
 - Các trang web tuyển dụng: Các trang web tuyển dụng trực tuyến như LinkedIn, VietnamWorks, JobStreet, hay CareerBuilder cung cấp thông tin về các công việc và yêu cầu nhân lực trong các ngành nghề khác nhau. Em có thể tìm kiếm các công việc liên quan đến ngành nghề mà em quan tâm để hiểu về yêu cầu và cơ hội việc làm.
 - Hội thảo và sự kiện ngành nghề: Tham gia các hội thảo, triển lãm, hoặc sự kiện liên quan đến ngành nghề mà em quan tâm có thể giúp em tìm hiểu thông tin về xu hướng phát triển, các công ty hoạt động trong ngành, và cơ hội học tập và việc làm.
 - Mạng xã hội và diễn đàn chuyên ngành: Tham gia các nhóm và diễn đàn chuyên ngành trên mạng xã hội như Facebook, LinkedIn, hoặc Reddit. Em có thể kết nối với những người làm việc trong ngành nghề mà em quan tâm và hỏi thăm về thông tin hướng nghiệp.
 - Các khóa học trực tuyến: Nhiều nền tảng đào tạo trực tuyến như Coursera, Udemy, hoặc edX cung cấp các khóa học về các ngành nghề khác nhau. Em có thể tìm kiếm các khóa học liên quan đến ngành nghề mà em yêu thích để nắm bắt kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Vận dụng (trang 117): Chia sẻ thông tin hướng nghiệp về ngành nghề em yêu thích với bạn bè, người thân qua mạng xã hội dưới dạng áp phích truyền thông hoặc video clip.

Gợi ý trả lời:

Tạo áp phích truyền thông
1. Xác định nội dung cốt lõi:
 - Chọn ngành nghề bạn muốn chia sẻ.
 - Tập trung vào các thông tin chính như: Cơ hội nghề nghiệp, yêu cầu công việc, tầm quan trọng của ngành trong tương lai, vv.
2. Chọn công cụ thiết kế: Sử dụng các công cụ thiết kế trực tuyến như Canva, Adobe Spark hoặc Crello. Chúng cung cấp nhiều mẫu thiết kế áp phích miễn phí và dễ sử dụng.
3. Thiết kế áp phích:
 - Chọn một mẫu thiết kế phù hợp.
 - Sử dụng hình ảnh, biểu đồ hoặc biểu tượng liên quan đến ngành nghề.
 - Bao gồm thông tin chính và viết bằng ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu.
 - Đừng quên thêm một lời kêu gọi hành động (CTA), ví dụ: "Khám phá ngành [Tên Ngành] ngay hôm nay!"
4. Chia sẻ trên mạng xã hội:
 - Chia sẻ áp phích trên các nền tảng mạng xã hội như Instagram, Facebook, LinkedIn.
 - Sử dụng hashtags liên quan để tăng khả năng tiếp cận.
Tạo video clip
1. Lên Ý Tưởng Nội Dung: Quyết định nội dung bạn muốn truyền đạt: Phỏng vấn chuyên gia, giới thiệu về ngành, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân, vv.
2. Chọn phần mềm chỉnh sửa video: Sử dụng các công cụ như iMovie, Adobe Premiere Rush, hoặc Filmora. Những công cụ này thân thiện với người mới bắt đầu và cung cấp nhiều tính năng chỉnh sửa.
3. Tạo video: Ghi lại video của bạn với chất lượng tốt nhất có thể. Sử dụng điện thoại hoặc máy ảnh có chất lượng cao.
 - Kịch bản: Hãy có một kịch bản rõ ràng trước khi ghi hình.
 - Chỉnh sửa video: Thêm nhạc nền, tiêu đề, và các hiệu ứng hình ảnh để làm cho video của bạn thu hút hơn.
4. Chia sẻ video:
 - Đăng tải video lên YouTube, TikTok, hoặc Instagram Reels.
 - Viết mô tả ngắn gọn và sử dụng hashtags liên quan để tăng cơ hội được nhiều người xem.
Lưu ý:
 Luôn nhớ xem xét quyền sử dụng hình ảnh, video, và âm nhạc để tránh vi phạm bản quyền.
 Hãy làm cho nội dung của bạn cá nhân hóa và độc đáo để tạo ấn tượng mạnh mẽ với người xem.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 20 - NHÓM NGHỀ QUẢN TRỊ THUỘC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (KNTT - CS & ICT)

Bài 20 - Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Câu hỏi(t.111) Hoạt động
Câu hỏi(t.112) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 110): WannaCry là một trong những phần mềm độc hại và đáng chú ý nhất trong lịch sử máy tính. Cuộc tấn công của WannaCry xảy ra vào tháng 5 năm 2017. Hãy truy cập Internet để biết thêm thông tin về sự kiện này, đặc biệt là những ảnh hưởng có tính toàn cầu mà WannaCry gây ra.

Gợi ý trả lời:

Thông tin:
 WannaCry là một loại ransomware (phần mềm đòi tiền chuộc) phổ biến và gây ra những ảnh hưởng toàn cầu trong cuộc tấn công vào tháng 5 năm 2017. Đây là một cuộc tấn công mạng lớn, lan rộng nhanh chóng và ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn hệ thống máy tính trên khắp thế giới. WannaCry sử dụng một lỗ hổng bảo mật trong hệ điều hành Windows đã được NSA (Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ) phát hiện và lợi dụng từ bộ công cụ rò rỉ thông tin của họ.
 Khi bị nhiễm, WannaCry mã hóa dữ liệu trên hệ thống mục tiêu và yêu cầu người dùng trả một khoản tiền chuộc để giải mã dữ liệu. Cuộc tấn công WannaCry đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực chăm sóc y tế, khiến nhiều bệnh viện, cơ sở y tế và tổ chức khác trên toàn cầu bị tê liệt và không thể truy cập dữ liệu quan trọng.
 Tổ chức cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin trên khắp thế giới đã phải nhanh chóng đưa ra biện pháp bảo mật, vá lỗ hổng và khuyến nghị người dùng cập nhật hệ điều hành và phần mềm bảo mật. Sự kiện này đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì hệ thống an toàn và cập nhật bảo mật thường xuyên để ngăn chặn các cuộc tấn công tương tự.

1. NHÓM NGHỀ QUẢN TRỊ THUỘC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CÂU HỎI (trang 111): Đọc lại các sự cố về an ninh mạng đã mô tả trong bài. Hãy chỉ ra những công việc mà người làm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin cần phải thực hiện để dự phòng cũng như xử lí các sự cố đó.

Gợi ý trả lời:

 Các công việc mà người làm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin có thể thực hiện để đảm bảo an ninh mạng và quản trị hệ thống thông tin bao gồm:
 - Quản trị mạng: Cài đặt, cấu hình và bảo mật hệ thống mạng máy tính, theo dõi hiệu suất mạng, xử lý sự cố mạng và đảm bảo mạng hoạt động ổn định.
 - Bảo mật hệ thống thông tin: Phát triển và triển khai biện pháp bảo mật, giám sát mạng để phát hiện xâm nhập trái phép và xử lý các vụ việc liên quan đến bảo mật.
 - Quản trị và bảo trì hệ thống: Quản lý và duy trì hệ thống thông tin, bao gồm phần cứng và phần mềm, cài đặt, cập nhật và xử lý sự cố để đảm bảo sự ổn định và hiệu suất làm việc của hệ thống.
 Các công việc này đòi hỏi người làm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin có kiến thức về mạng máy tính, bảo mật thông tin, quản lý hệ thống và luật pháp. Ngoài ra, kỹ năng mềm như giao tiếp, quản lý thời gian và khả năng tự nghiên cứu, học hỏi, cập nhật kiến thức cũng rất cần thiết để nâng cao hiệu quả công việc.

2. NHU CẦU NHÂN LỰC TRONG NHÓM NGHỀ QUẢN TRỊ TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGÀNH HỌC LIÊN QUAN

Hoạt động (trang 111): Thảo luận và cho biết nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin.

Gợi ý trả lời:

 Hiện tại và trong tương lai gần, nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin đang chứng kiến nhu cầu nhân lực gia tăng đáng kể. Có một số yếu tố chính góp phần vào sự gia tăng này:
 - Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin liên tục tiến bộ và thúc đẩy sự chuyển đổi số trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế và xã hội. Điều này tạo ra nhu cầu ngày càng tăng về nhân lực có kiến thức và kỹ năng quản trị để triển khai, quản lý và tối ưu hóa các hệ thống công nghệ thông tin.
 - Sự phổ biến của dịch vụ trực tuyến và ứng dụng di động: Sự phát triển của thương mại điện tử, ứng dụng di động và dịch vụ trực tuyến đang thúc đẩy nhu cầu về quản trị hệ thống và quản lý dữ liệu. Các doanh nghiệp cần nhân lực có khả năng quản lý và bảo vệ thông tin, đảm bảo sự ổn định và hiệu quả của các hệ thống công nghệ thông tin liên quan.
 - An ninh thông tin và bảo mật mạng: Với sự gia tăng về mức độ phức tạp và tinh vi của các cuộc tấn công mạng, nhu cầu về chuyên gia quản trị mạng và chuyên gia bảo mật thông tin ngày càng tăng lên. Các tổ chức cần nhân lực có khả năng xây dựng, triển khai và duy trì các biện pháp bảo mật mạng hiệu quả để bảo vệ thông tin quan trọng và ngăn chặn các mối đe dọa mạng.
 - Quản trị dự án công nghệ thông tin: Việc triển khai các dự án công nghệ thông tin đòi hỏi kiến thức và kỹ năng quản lý dự án chuyên nghiệp. Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các dự án công nghệ thông tin để đảm bảo sự thành công và hiệu quả.
 Vì những lí do trên, nhu cầu nhân lực trong nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong hiện tại và tương lai gần. Các chuyên gia quản trị có kiến thức và kỹ năng phù hợp trong lĩnh vực này sẽ có nhiều cơ hội nghề nghiệp và đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành Công nghệ thông tin.
Câu hỏi (trang 112): Ở địa phương của em có những cơ sở đào tạo nào có đào tạo các ngành liên quan đến nhóm nghề quản trị trong lĩnh vực công nghệ thông tin? Hãy tìm hiểu và cho biết tên một số cơ sở đào tạo đó.

Gợi ý trả lời:

 - Đại học Bách khoa: Nhiều trường đại học Bách khoa cung cấp chương trình đào tạo về quản trị công nghệ thông tin, quản lý dự án công nghệ thông tin và hệ thống thông tin quản lý.
 - Đại học Kinh tế: Một số trường đại học Kinh tế cung cấp các ngành liên quan đến quản trị công nghệ thông tin, chẳng hạn như quản trị kinh doanh công nghệ thông tin, quản lý dự án công nghệ thông tin.
 - Trung tâm đào tạo chuyên nghiệp: Có nhiều trung tâm đào tạo chuyên nghiệp, viện đào tạo công nghệ thông tin cung cấp các khóa học ngắn hạn và đào tạo chuyên sâu về quản trị công nghệ thông tin.
 - Trung tâm đào tạo công nghệ thông tin: Các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin có thể cung cấp các khóa học và chứng chỉ về quản trị hệ thống, quản lý dự án công nghệ thông tin và quản trị mạng.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 112): Trình bày nhiệm vụ cụ thể của từng nghề trong nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin.

Gợi ý trả lời:

 - Quản lý dự án: Nhiệm vụ của quản lý dự án là lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các dự án công nghệ thông tin. Họ đảm bảo rằng dự án được triển khai theo tiến độ, ngân sách và chất lượng đã định.
 - Quản trị hệ thống: Quản trị hệ thống tập trung vào quản lý và bảo trì hệ thống công nghệ thông tin. Nhiệm vụ của họ bao gồm xây dựng, cài đặt, cấu hình và duy trì các hệ thống phần cứng và phần mềm để đảm bảo sự hoạt động ổn định và hiệu quả của hệ thống.
 - Quản trị cơ sở dữ liệu: Chuyên gia quản trị cơ sở dữ liệu chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ dữ liệu trong hệ thống. Nhiệm vụ của họ bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu, tối ưu hóa hiệu suất, sao lưu và phục hồi dữ liệu, và đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu.
 - Quản lý mạng: Quản lý mạng đảm nhận vai trò quản lý và bảo trì hạ tầng mạng của tổ chức. Công việc của họ bao gồm cấu hình, giám sát, bảo mật và tối ưu hóa mạng để đảm bảo kết nối mạng ổn định và an toàn.
 - Quản trị an ninh thông tin: Chuyên gia quản trị an ninh thông tin chịu trách nhiệm đảm bảo bảo mật thông tin và bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa. Nhiệm vụ của họ bao gồm phân tích rủi ro, triển khai biện pháp bảo mật, giám sát sự vi phạm và đáp ứng trong trường hợp xảy ra sự cố bảo mật.
Luyện tập 2 (trang 112): Thảo luận về tương lai và xu hướng phát triển của nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin.

Gợi ý trả lời:

 Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin đang đối mặt với nhiều tương lai và xu hướng phát triển quan trọng. Dưới đây là một số điểm thảo luận ngắn gọn về tương lai và xu hướng của nhóm nghề này:
 - Sự gia tăng về quản lý dự án công nghệ thông tin: Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, dự án công nghệ thông tin sẽ tiếp tục gia tăng. Các chuyên gia quản lý dự án sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch, triển khai và kiểm soát các dự án công nghệ thông tin phức tạp.
 - Mở rộng quản trị hệ thống và mạng: Với sự phụ thuộc ngày càng lớn vào hệ thống và mạng trong môi trường kinh doanh hiện đại, vai trò của quản trị hệ thống và mạng sẽ tiếp tục tăng cường. Điều này bao gồm quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bảo đảm hiệu suất, an toàn và khả năng mở rộng của hệ thống.
 - An ninh thông tin và quản trị rủi ro: Với sự gia tăng về các mối đe dọa an ninh và việc tuân thủ quy định về bảo mật dữ liệu, vai trò của chuyên gia quản trị an ninh thông tin sẽ trở nên ngày càng quan trọng. Họ sẽ phải đảm bảo tính bảo mật của các hệ thống và dữ liệu, phân tích rủi ro và triển khai biện pháp bảo mật hiệu quả.
 - Quản trị dịch vụ công nghệ thông tin: Do sự phổ biến của dịch vụ đám mây và ứng dụng di động, quản trị dịch vụ công nghệ thông tin sẽ trở thành một lĩnh vực quan trọng. Các chuyên gia sẽ quản lý việc triển khai, vận hành và hỗ trợ các dịch vụ công nghệ thông tin cho tổ chức và người dùng cuối.
 - Kỹ năng mềm và quản lý nhân sự: Kỹ năng mềm, như lãnh đạo, giao tiếp và quản lý nhân sự, sẽ trở thành yếu tố quan trọng trong nhóm nghề quản trị. Các chuyên gia cần có khả năng làm việc trong môi trường đa dạng, điều hành nhóm làm việc hiệu quả và tương tác với các bộ phận khác trong tổ chức.
 Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin đang tiếp tục phát triển và thích ứng với các xu hướng công nghệ mới. Điều này yêu cầu các chuyên gia trong lĩnh vực này nắm vững kiến thức kỹ thuật và cũng cần phát triển kỹ năng quản lý và sáng tạo để đáp ứng những thách thức mới.
Vận dụng (trang 112): Một công ti kinh doanh trực tuyến đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng và mở rộng hoạt động bán hàng. Họ có một hệ thống mạng phức tạp để quản lí đơn hàng, thanh toán, thông tin sản phẩm và dữ liệu khách hàng. Trong thời gian gần đây, họ đã gặp phải các vấn đề bảo mật và sự cố mạng khiến hệ thống của họ không ổn định và dễ bị tấn công. Nếu là người quản lí, điều hành công ti, em sẽ sử dụng sự hỗ trợ của chuyên gia trong nhóm nghề nào trong ngành Công nghệ thông tin? Lí giải lựa chọn của em.

Gợi ý trả lời:

 Trong trường hợp này, để giải quyết các vấn đề bảo mật và sự cố mạng, em sẽ lựa chọn sự hỗ trợ của chuyên gia quản trị an ninh thông tin trong nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin.
Lý giải lựa chọn này như sau:
 - Bảo mật thông tin: Chuyên gia quản trị an ninh thông tin có kiến thức và kỹ năng để đánh giá và xác định các lỗ hổng bảo mật trong hệ thống mạng. Họ có thể triển khai các biện pháp bảo mật, như mã hóa dữ liệu, xác thực người dùng và quản lý quyền truy cập để ngăn chặn các cuộc tấn công và xâm nhập.
 - Phòng ngừa sự cố mạng: Chuyên gia quản trị an ninh thông tin có khả năng giám sát và phát hiện sớm các dấu hiệu của sự cố mạng. Họ có thể thiết lập hệ thống giám sát và cảnh báo, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động ổn định và tránh các vấn đề tiềm ẩn.
 - Đáp ứng sự cố: Trong trường hợp xảy ra sự cố mạng, chuyên gia quản trị an ninh thông tin có khả năng phản ứng nhanh chóng và hiệu quả. Họ có thể triển khai các biện pháp khắc phục và phục hồi hệ thống, đồng thời thu thập và phân tích thông tin liên quan để ngăn chặn các cuộc tấn công trong tương lai.
 - Với sự phức tạp và quan trọng của hệ thống mạng trong công ty kinh doanh trực tuyến, chuyên gia quản trị an ninh thông tin sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì sự ổn định của hệ thống. Họ sẽ giúp công ty xác định và giải quyết các vấn đề bảo mật, đồng thời tăng cường khả năng phòng ngừa và phản ứng sự cố mạng.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 19 - DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH (KNTT - CS & ICT)

Bài 19 - Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Câu hỏi(t.108)
Câu hỏi(t.109) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 106): Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?

Gợi ý trả lời:

 Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin, và tăng hiệu suất làm việc.

1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH

Hoạt động 1 (trang 107): Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

Gợi ý trả lời:

Kiến thức:
  - Kiến thức về phần cứng.
  - Kiến thức về phần mềm.
  - Kiến thức về mạng.
Kĩ năng:
  - Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức.
  - Kĩ năng giải quyết vấn đề.
  - Kĩ năng giao tiếp.
  - Kĩ năng quản lí thời gian.
CÂU HỎI (trang 108): Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.

Gợi ý trả lời:

 - Kiểm tra và chẩn đoán sự cố.
 - Sửa chữa phần cứng.
 - Cài đặt và cấu hình phần mềm.
 - Quản lý bảo mật.
 - Bảo trì hệ thống định kỳ.

2. NHU CẦU NHÂN LỰC CHO DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ MÁY TÍNH VÀ NGÀNH HỌC LIÊN QUAN.

Câu hỏi (trang 109): Tra cứu và kể tên một số cơ sở đào tạo ở địa phương của em có đào tạo các ngành học liên quan đến nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

Gợi ý trả lời:

 Các cơ sở đào tạo nghề sửa chữa và bảo trì máy tính ở địa phương em (Cần Thơ):
  - Trường Đại học Cần Thơ.
  - Cao đẳng Công nghiệp Cần Thơ.
  - Trường Cao đẳng Sư phạm Cần Thơ.
  - Trung tâm Dạy nghề Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ.
  - …
Luyện tập (trang 109): Tìm kiếm trên Internet một vài thông tin tuyển dụng liên quan tới công việc sửa chữa và bảo trì máy tính. Đọc yêu cầu của họ về công việc, kiến thức, kĩ năng. So sánh với những gì em đã biết về công việc sửa chữa và bảo trì máy tính sau bài học này.

Gợi ý trả lời:

Một số yêu cầu thông thường và kĩ năng cần thiết cho công việc sửa chữa và bảo trì máy tính:
 - Kiến thức về phần cứng máy tính: Hiểu về các linh kiện phần cứng, cấu trúc và hoạt động của máy tính.
 - Kiến thức về phần mềm máy tính: Có hiểu biết cơ bản về hệ điều hành, phần mềm văn phòng và các ứng dụng thông dụng.
 - Kĩ năng chẩn đoán và sửa chữa: Có khả năng xác định và giải quyết sự cố phần cứng và phần mềm trên máy tính.
 - Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và giao tiếp hiệu quả với khách hàng hoặc người dùng.
 - Kĩ năng tìm kiếm và nghiên cứu: Có khả năng tìm kiếm thông tin và nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật mới để giải quyết các vấn đề phức tạp.
 - Kĩ năng quản lý thời gian: Có khả năng ưu tiên công việc và hoàn thành nhiệm vụ theo thời gian quy định.
 - Kiến thức về bảo mật: Hiểu về các biện pháp bảo mật thông tin và có khả năng áp dụng các biện pháp bảo mật cơ bản trong công việc.
Vận dụng (trang 109): Chọn một nghề trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin mà em quan tâm, chẳng hạn lập trình viên; kiểm thử viên; tư vấn, quản lí dự án công nghệ thông tin; phân tích dữ liệu; khôi phục dữ liệu,…
Thực hiện một báo cáo ngắn gọn (tối đa 1 trang A4) về thông tin hướng nghiệp của ngành nghề đó với nội dung chính sau:
 - Tên ngành nghề.
 - Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.
 - Yêu cấu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.
 - Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.
 - Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.
Gợi ý: Tìm kiếm thông tin trên Internet, từ các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực liên quan đến ngành nghề em chọn. Chia sẻ báo cáo của em với bạn.

Gợi ý trả lời:

Ví dụ tham khảo:
 Ngành nghề: Lập trình viên.
 Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện: Lập trình viên là người chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm.
Công việc chính của lập trình viên bao gồm:
 - Phân tích yêu cầu: Hiểu và phân tích yêu cầu của khách hàng hoặc người dùng để xác định các chức năng và tính năng cần thiết cho phần mềm.
 - Thiết kế: Xây dựng cấu trúc và giao diện của phần mềm, bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu và luồng làm việc.
 - Lập trình: Sử dụng ngôn ngữ lập trình và các công cụ phát triển để viết mã và triển khai các chức năng và tính năng vào phần mềm.
 - Kiểm thử: Thực hiện các bài kiểm tra để đảm bảo tính ổn định và chất lượng của phần mềm.  - Bảo trì và nâng cấp: Sửa chữa lỗi, nâng cấp và cải thiện phần mềm hiện có.
Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề:
 - Kiến thức về ngôn ngữ lập trình: Có kiến thức sâu về ít nhất một ngôn ngữ lập trình như Java, C++, Python, JavaScript, v.v.
 - Kiến thức về cấu trúc dữ liệu và thuật toán: Hiểu về các cấu trúc dữ liệu và thuật toán cơ bản để xử lí thông tin hiệu quả.
 - Kiến thức về hệ điều hành và mạng: Hiểu về hệ điều hành và mạng để phát triển phần mềm tương thích và tương tác với các môi trường khác nhau.
 - Kĩ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích vấn đề, tìm ra giải pháp phù hợp và triển khai nó trong mã nguồn.
 - Kĩ năng làm việc nhóm: Có khả năng làm việc cộng tác trong nhóm, giao tiếp hiệu quả và chia sẻ kiến thức với các thành viên khác trong dự án.
Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo:
 - Đại học: Có thể chọn học Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính hoặc các chương trình chuyên ngành liên quan đến lập trình và phát triển phần mềm.
 - Các khóa học chuyên nghiệp và chứng chỉ: Có thể tham gia các khóa học về ngôn ngữ lập trình cụ thể, quản lí dự án phần mềm, kiểm thử phần mềm, v.v.
Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó:
 - Ngành Công nghệ thông tin đang trở thành một trong những ngành hot nhất và có nhu cầu nhân lực cao. Với sự phát triển của công nghệ thông tin và số hóa, nhu cầu về lập trình viên ngày càng tăng. Các công ty phần mềm, công ty công nghệ và các tổ chức khác đều đang tìm kiếm lập trình viên có kỹ năng và kiến thức phù hợp để phát triển và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm.
 - Trên cơ sở thông tin có sẵn, ngành lập trình viên là một trong những ngành nghề quan trọng và có triển vọng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Nhu cầu nhân lực trong ngành này đang tăng lên do sự phát triển của công nghệ. Điều này tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho những người có kiến thức và kĩ năng lập trình.
 Tuy nhiên, để thành công trong ngành lập trình viên, không chỉ cần kiến thức vững chắc về lập trình mà còn cần có khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic, và kĩ năng làm việc nhóm. Các ngành học liên quan bao gồm Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính và các chương trình chuyên ngành tương tự.
 Trong tương lai gần, dự kiến nhu cầu nhân lực trong nhóm nghề lập trình viên sẽ tiếp tục tăng lên do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và sự gia tăng của các dự án phần mềm. Việc đào tạo và nâng cao kĩ năng lập trình sẽ giúp em cạnh tranh và có nhiều cơ hội trong lĩnh vực này.
 Nếu em quan tâm đến ngành lập trình viên, em nên tìm hiểu thêm về các chương trình đào tạo, khóa học và thông báo tuyển dụng liên quan để có cái nhìn tổng quan và cập nhật về ngành nghề này.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 18 - THỰC HÀNH TỔNG HỢP THIẾT KẾ TRANG WEB (KNTT - CS & ICT)

Bài 18 - Thực hành tổng hợp thiết kế trang web (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 102): Giả sử website của em có nhiều tập html. Có thể hay không chỉ dùng tệp CSS duy nhất để định dạng cho toàn bộ các trang web? Nếu có thể hãy nêu các bước cần thực hiện.

Gợi ý trả lời:

 Có thể sử dụng một tệp CSS duy nhất để định dạng cho nhiều trang HTML trong website. Các bước thực hiện:
 Bước 1: Xác định bố cục và viết các đoạn mã CSS cho từng loại đối tượng và lưu trong một tệp style.css
 Bước 2: Trong cặp thẻ … của mỗi tệp HTML trong website, ta thêm một dòng mã trỏ tới tệp style.css đã viết ở trên.

1. DỰ ÁN: XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU CÁC CÂU LẠC BỘ NGOẠI KHÓA CỦA TRƯỜNG

Hoạt động (trang 102): Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Tổ chức cấu trúc website như thế nào cho phù hợp?
 2. Với mỗi câu lạc bộ sẽ đưa những thông tin gì?
 3. Trình bày các trang web như thế nào cho đẹp và thống nhất với nhau?
 4. Làm thế nào để website sinh động và đẹp mắt?

Gợi ý trả lời:

 1. Tổ chức cấu trúc website: 1 trang chủ, 2 trang con, mỗi trang con giới thiệu 1 CLB.
 2. Thông tin cho mỗi câu lạc bộ:
  - Trên trang chủ: Thông tin tên CLB, giới thiệu tóm tắt, hình ảnh minh hoạ.
  - Trên trang con: Bài viết về hoạt động nổi bật của CLB.
 3. Trình bày trang web:
  - Nên dùng cùng 1 kiểu định dạng cho 2 trang con → tạo 1 tệp CSS quy định các mẫu định dạng chung → áp dụng cho 2 trang con.
  - Tạo 1 trang con → nhân bản và sửa chữa nội dung để tạo trang thứ 2.
 4. Tạo website sinh động và đẹp mắt:
  - Chèn các hình ảnh minh hoạ.
  - Định dạng màu sắc và phông chữ phù hợp.
  - Tạo khung để sắp xếp các nội dung.

2. THỰC HÀNH

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 105): Tạo trang dang_ki.html chứa biểu mẫu đăng kí câu lạc bộ và bổ sung liên kết tới trang dang_ki trong phần cuối trang của tất cả các trang.

Gợi ý trả lời:

 - Tạo trang dang_ki.html chứa biểu mẫu đăng ký câu lạc bộ:
 Bổ sung liên kết tới trang đăng ký trong phần cuối của tất cả các trang:
 Mở từng tệp HTML khác trên trang web và thêm liên kết tới trang dang_ki.html trong phần cuối (footer) của mỗi trang. Ví dụ:
Luyện tập 2 (trang 105): Thay đổi định dạng và màu sắc của phông chữ trong các vùng khi di chuyển chuột qua.

Gợi ý trả lời:

 - Ví dụ đoạn code như sau:
 Trong ví dụ trên, tất cả các đoạn văn (p) sẽ có màu đỏ và font chữ đậm khi di chuyển chuột qua.
Vận dụng (trang 105): Hãy đưa ra một thiết kế khác cho website đã tạo ở phần Thực hành. Viết định dạng theo thiết kế mới và chuyển toàn bộ website sang định dạng mới.

Gợi ý trả lời:

 Để áp dụng thiết kế mới cho trang web đã tạo trong phần Thực hành, em cần thực hiện các bước sau:
 - Tạo một tệp CSS mới và đặt tên là "style.css" (hoặc tên tùy chọn khác).
 - Trong tệp CSS, thêm mã CSS để định dạng các phần tử theo thiết kế mới.
 Ví dụ:
 /* Định dạng phần banner */
 .banner {
  background: url("../assets/img/bg-masthead.jpg") no-repeat center center;
  background-size: cover;
  padding-top: 12rem;
  padding-bottom: 12rem;
  text-align: center;
  color: darkred;
 }
 .banner h2 {
  font-size: 36px;
  font-weight: bold;
 }
 /* Định dạng phần slogan */
 .slogan {
  background-color: rgb(248, 249, 250);
  text-align: center;
  padding-right: 0.5rem;
  padding-left: 3rem;
  padding-top: 7rem;
  padding-bottom: 7rem;
 }
 .row {
  display: flex;
  flex-wrap: wrap;
  margin-top: -1;
  max-width: 100%;
  padding-right: 3rem;
  padding-left: 3rem;
 }
 .block_3 {
  flex: 0 0 33.33333333%;
 }
 .block_3 h3 {
  font-size: 24px;
  font-weight: bold;
 }
 .text-content {
  font-size: 16px;
  color: #333;
 }

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
Kho học liệu tin học 10
Kho học liệu tin học 11
Kho học liệu tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook