Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 25 - XÂY DỰNG PHẦN THÂN VÀ CHÂN TRANG WEB (KNTT - ICT)

Bài 25 - Xây dựng phần thân và chân trang web (kntt - ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 118): Với sự hỗ trợ của Google Sites, em đã xây dựng được phần đầu trang web “Việt Nam – Vẻ đẹp tiềm ẩn”. Em có thể tự thực hiện được thiết kế phần nội dung chính (phần thân) và phần chân trang web không?

Gợi ý trả lời:

Các bước thiết kế phần nội dung chính (phần thân):
 - Chọn một mẫu hoặc bắt đầu với một trang trống trên Google Sites.
 - Thêm các phần tử như văn bản, hình ảnh, video, bảng biểu, và các phần tử multimedia khác để tạo nội dung chính của trang web.
 - Tùy chỉnh bố cục và thiết kế của trang web bằng cách sắp xếp và căn chỉnh các phần tử theo ý muốn.
 - Đảm bảo rằng nội dung được trình bày một cách rõ ràng, hấp dẫn và dễ đọc.
Các bước thiết kế phần chân trang (phần dưới cùng của trang):
 - Thêm các phần tử như liên kết, thông tin liên hệ, chính sách bảo mật, thông tin về tác giả hoặc nhóm làm trang web, vv.
 - Tạo các liên kết đến các trang con hoặc các trang khác trên trang web.
 - Tùy chỉnh màu sắc, phông chữ và bố cục của phần chân trang để phù hợp với thiết kế chung của trang web.
LUYỆN TẬP (trang 143): Hãy thực hiện chèn một vài cấu trúc nội dung khác trong bảng chọn Thành phần nội dung (Hình 25.1), ví dụ: YouTube, Trang tính, Lịch,...

Gợi ý trả lời:

Cách chèn cấu trúc nội dung khác trong bảng chọn "Thành phần nội dung" trên Google Sites:
 - Nhấp vào bảng chọn "Chèn" trong khung bên phải của giao diện thiết kế trang web.
 - Tìm và nhấp vào nhóm lệnh "Thành phần nội dung".
 - Trong nhóm lệnh này, ta có thể thực hiện chèn các cấu trúc nội dung khác như sau:
  + YouTube: Nhấp vào biểu tượng YouTube để chèn một video từ YouTube bằng cách nhập URL của video.
  + Trang tính: Nhấp vào biểu tượng Trang tính để chèn một bảng tính Google Sheets.
  + Lịch: Nhấp vào biểu tượng Lịch để chèn một lịch Google Calendar.
VẬN DỤNG (trang 143): Hãy xây dựng phần thân và chân trang web đầu tiên cho đề tài “Những bài ca đi cùng năm tháng".

Gợi ý trả lời:

Cách ngắn gọn để xây dựng phần thân và chân trang web đầu tiên cho đề tài "Những bài ca đi cùng năm tháng" bằng Google Sites:
 - Xây dựng phần thân trang web:
  + Trong bảng chọn Chèn, mục Thành phần nội dung, chọn một mẫu khối phù hợp với nội dung của trang web.
  + Chọn và tùy chỉnh nội dung trong khối văn bản, bao gồm tiêu đề, đoạn văn bản, danh sách, hình ảnh, liên kết, v.v.
  + Tiếp tục thêm các khối mới để tạo nội dung chi tiết cho trang web. Có thể sử dụng các mẫu khối khác như "Hình ảnh", "Biểu đồ", "Bảng", "Video",... để đáp ứng nhu cầu của đề tài.
 - Xây dựng phần chân trang web:
  + Di chuyển xuống cuối trang sẽ thấy xuất hiện nút Thêm chân trang. Nháy chuột vào nút này, không gian cho phần thêm chân trang sẽ xuất hiện.
  + Nhập nội dung cho phần chân trang (bản quyền, thông tin liên lạc, số điện thoại,…).
  + Có thể chèn đường liên kết đến mạng xã hội (hình bên dưới).

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 24 - XÂY DỰNG PHẦN ĐẦU TRANG WEB (KNTT - ICT)

Bài 24 - Xây dựng phần đầu trang web (kntt - ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 118): Google Sites là một ứng dụng trong hệ sinh thái đa dạng của Google. Ứng dụng miễn phí này giúp người dùng xây dựng các trang web và xuất bản chúng lên Internet. Với Google Sites, một nhóm người dùng không chuyên về tin học vẫn có thể cùng nhau xây dựng các trang web theo một chủ đề nào đó. Trong Bài 23, em đã biết Phần đầu trang của trang web là một thành phần quan trọng. Em hãy tìm hiểu cách thức xây dựng phần đầu trang web bằng Google Sites.

Gợi ý trả lời:

Cách thức xây dựng phần đầu trang web bằng Google Sites:
 + Đăng nhập bằng tài khoản Google để truy cập vào Google Sites.
 + Bấm vào nút "Tạo" hoặc "Chỉnh sửa" để bắt đầu tạo trang web mới hoặc chỉnh sửa trang web hiện có.
 + Chọn một mẫu thiết kế cho trang web. Google Sites cung cấp nhiều mẫu để lựa chọn.
 + Trên trình chỉnh sửa, di chuyển chuột và bấm vào vị trí muốn thêm phần đầu trang.
 + Trên thanh công cụ, ta có thể thêm tiêu đề, menu điều hướng, hình ảnh đại diện, mô tả và các thành phần khác cho phần đầu trang.
 + Tùy chỉnh các thành phần bằng cách sử dụng các công cụ chỉnh sửa có sẵn, bao gồm thay đổi kiểu chữ, màu sắc, kích thước và căn lề.
LUYỆN TẬP (trang 138): Hãy tóm tắt các bước xây dựng phần đầu trang web. Thực hiện việc thay đổi loại tiêu đề, hình nền, thay đổi tiêu đề cùng màu sắc và phông chữ.

Gợi ý trả lời:

Các bước xây dựng phần đầu trang web bằng Google Sites:
Bước 1: Nhập tên tệp lưu trữ trang web.
 Nhập tên tệp gợi nhớ, ví dụ "VN - Ver 1" vào ô "Trang web không có tiêu đề".
Bước 2: Thiết lập logo, favicon, nhập tên trang và thông báo đầu trang.
 - Nhấp vào ô "Nhập tên trang web" và sau đó nhấp vào "Thêm biểu tượng".
 - Chọn hình ảnh thương hiệu và thiết lập logo và favicon từ Google Drive hoặc tải lên từ thiết bị của em.
 - Nhập tên trang web là "Tiềm ẩn – Việt Nam".
 - (Tùy chọn) Nhập nội dung thông báo và thiết lập màu chữ và hiển thị thông báo.
Bước 3: Thiết lập kích thước phần đầu trang, ảnh nền và tiêu đề trang.
 - Chọn kích thước tiêu đề và loại tiêu đề.
 - Thay đổi hình ảnh nền bằng cách tải lên từ máy tính hoặc chọn từ Google Drive, Google Photos hoặc Internet.
Bước 4: Thiết lập tiêu đề trang.
 - Nhấp vào ô "Tiêu đề trang" và nhập tiêu đề trang.
 - Tùy chỉnh kích thước, phông chữ, màu sắc và căn lề của tiêu đề.
Bước 5: Xem trước, chỉnh sửa.
 - Xem trước trang web bằng cách nhấp vào biểu tượng "Xem trước" và chọn xem trên các thiết bị tương ứng.
Bước 6: Xuất bản và truy cập trang web qua URL.
 - Nhấp vào nút "Công bố" để xuất bản trang web.
 - Sao chép địa chỉ URL và dán vào thanh địa chỉ của trình duyệt để truy cập trang web.
VẬN DỤNG (trang 138): Hãy xây dựng phần đầu trang web của đề tài “Những bài ca đi cùng năm tháng”.

Gợi ý trả lời:

Các bước xây dựng phần đầu trang web cho đề tài "Những bài ca đi cùng năm tháng" bằng Google Sites:
Bước 1: Nhập tên tệp lưu trữ trang web.
 - Nhập tên tệp gợi nhớ, ví dụ "BaiCaDiCungNamThang" vào ô "Trang web không có tiêu đề".
Bước 2: Thiết lập logo, favicon, nhập tên trang và thông báo đầu trang.
 - Tải lên hoặc chọn logo và favicon liên quan đến đề tài "Những bài ca đi cùng năm tháng".
 - Nhập tên trang web là "Những bài ca đi cùng năm tháng".
Bước 3: Thiết lập kích thước phần đầu trang, ảnh nền và tiêu đề trang.
 - Chọn kích thước tiêu đề và loại tiêu đề phù hợp với đề tài.
 - Thay đổi hình ảnh nền bằng một hình ảnh liên quan đến "Những bài ca đi cùng năm tháng".
Bước 4: Thiết lập tiêu đề trang.
 - Nhập tiêu đề trang là "Những bài ca đi cùng năm tháng".
 - Tùy chỉnh kích thước, phông chữ, màu sắc và căn lề của tiêu đề.
Bước 5: Xem trước, chỉnh sửa.
 - Xem trước trang web để đảm bảo nó hiển thị đúng và hấp dẫn.
 - Chỉnh sửa nếu cần thiết để tinh chỉnh các yếu tố trên trang.
Bước 6: Xuất bản và truy cập trang web qua URL.
 - Nhấp vào nút "Công bố" để xuất bản trang web.
 - Sao chép địa chỉ URL và chia sẻ nó để người khác có thể truy cập vào trang web "Những bài ca đi cùng năm tháng".

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 23 - CHUẨN BỊ XÂY DỰNG TRANG WEB (KNTT - ICT)

Bài 23 - Chuẩn bị xây dựng trang web (kntt - ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 118): Từ kiến thức đã học, em đã biết khái niệm về trang web. Trong cuộc sống, học tập hằng ngày, em đã từng thấy nhiều trang web và sự phổ biến của chúng, chẳng hạn khi xem tin tức trên các báo điện tử, mạng xã hội,... Các trang web này có những đặc điểm chung gì? Cần chuẩn bị những gì khi muốn xây dựng một trang web?

Gợi ý trả lời:

Các trang web thường có những đặc điểm chung sau:
 - Phần đầu trang (header): Chứa thông tin chung về trang web như logo, tên trang, thanh điều hướng, tiêu đề và thông tin tóm tắt.
 - Phần thân trang (body): Chứa nội dung chính của trang web, có thể bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, biểu mẫu nhập dữ liệu và các ứng dụng nhúng khác.
 - Phần chân trang (footer): Chứa các thông tin ngắn gọn về chủ thể, bản quyền, bảo mật, tóm tắt thông tin cần nhấn mạnh, thông tin liên hệ và liên kết tới các trang mạng xã hội liên quan.
Khi muốn xây dựng một trang web, em cần chuẩn bị những yếu tố sau:
 - Mục tiêu và mục đích: Xác định rõ mục tiêu và mục đích của trang web để định hình nội dung và chức năng cần thiết.
 - Thiết kế giao diện: Tạo giao diện hấp dẫn, dễ sử dụng và phù hợp với mục tiêu của trang web.
 - Phát triển và mã hóa: Xây dựng trang web bằng việc sử dụng ngôn ngữ lập trình và công nghệ web như HTML, CSS, JavaScript và các framework tương ứng.
 - Quản lý nội dung: Chuẩn bị nội dung chất lượng và đảm bảo quản lý nội dung dễ dàng và hiệu quả trên trang web.
 - Kiểm thử và triển khai: Thử nghiệm, kiểm tra và đảm bảo trang web hoạt động đúng và tương thích trên nhiều trình duyệt và thiết bị khác nhau trước khi triển khai.

1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TRANG WEB

Hoạt động 1 (trang 118): Thảo luận khám phá cấu trúc và đặc điểm chung của trang web.
 - Có thể chia một trang web thành các phần chính như thế nào?
 - Mỗi phần có những đặc điểm nào chung (nhìn thấy ở nhiều trang web)?

Gợi ý trả lời:

Các phần chính của một trang web và các đặc điểm chung của chúng là:
 - Phần đầu trang (header):
  + Logo: Đại diện cho thương hiệu hoặc trang web.
  + Tên trang: Tiêu đề hoặc tên của trang web.
  + Thanh điều hướng: Chứa các liên kết hoặc danh mục để điều hướng trên trang web.
  + Tìm kiếm: Cung cấp chức năng tìm kiếm nhanh trên trang web.
  + Thông tin tóm tắt: Cung cấp thông tin ngắn gọn về trang web hoặc thông tin mới nhất.
 - Phần thân trang (body):
  + Khối nội dung: Chứa nội dung chính của trang web.
  + Văn bản: Hiển thị thông tin bằng cách sử dụng văn bản.
  + Hình ảnh: Hiển thị hình ảnh hoặc đồ họa liên quan đến nội dung.
  + Âm thanh/Video: Phát lại âm thanh hoặc video trên trang web.
  + Biểu mẫu: Các biểu mẫu cho phép người dùng nhập dữ liệu hoặc gửi thông tin.
  + Ứng dụng nhúng: Các ứng dụng hoặc công cụ nhúng khác nhau như bản đồ, dự báo thời tiết, v.v.
 - Phần chân trang (footer):
  + Thông tin về thương hiệu: Cung cấp thông tin về thương hiệu hoặc chủ sở hữu của trang web.
  + Bản quyền: Hiển thị thông tin về bản quyền của trang web.
  + Bảo mật: Cung cấp thông tin về chính sách bảo mật của trang web.
  + Tóm tắt thông tin: Cung cấp tóm tắt ngắn gọn về trang web hoặc thông tin quan trọng.
  + Thông tin liên hệ: Cung cấp thông tin liên hệ cho người sử dụng muốn liên hệ với chủ sở hữu trang web.
  + Liên kết mạng xã hội: Các liên kết tới các trang mạng xã hội liên quan đến trang web.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 128): Tên trang web và logo trang được đặt ở phần nào của trang web?

Gợi ý trả lời:

 Tên trang web và logo trang thường được đặt trong phần đầu trang (header) của trang web.
Câu hỏi 2 (trang 128): Phần thân trang web thường có bố cục như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Phần thân trang web thường có bố cục gồm các khối hình chữ nhật, mỗi khối trình bày một nội dung với tiêu đề riêng. Trong phần này, có thể chứa các loại thông tin như văn bản, hình ảnh, âm thanh, biểu mẫu nhập dữ liệu và ứng dụng nhúng khác.
Câu hỏi 3 (trang 128): Thông tin liên hệ của chủ thể của trang web được đặt ở phần nào của trang web?

Gợi ý trả lời:

 Thông tin liên hệ của chủ thể của trang web thường được đặt trong phần chân trang (footer) của trang web.

2. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ ĐỂ XÂY DỰNG MỘT TRANG WEB.

Hoạt động 2 (trang 129):  Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi: Để xây dựng một trang web chúng ta nên bắt đầu từ đâu?
 Gợi ý:
  Chuẩn bị những thông tin cho phần đầu trang.
  Chuẩn bị những thông tin cho phần chân trang.
  Chuẩn bị các bài viết và hình ảnh đẹp.
  Phân tích, xác lập định hướng về mục đích trang web, đối tượng người dùng và định hướng thiết kế trang web.

Gợi ý trả lời:

Chúng ta cần làm các công việc sau:
 - Định hình ý tưởng:
  + Xác định mục đích và đối tượng phục vụ của trang web.
  + Thiết lập các yêu cầu cần đạt được cả về nội dung và hình thức.
 - Thiết kế:
  + Xây dựng dàn ý.
  + Xây dựng kiến trúc nội dung, thiết kế mĩ thuật, chọn bảng màu, phông chữ,...
 - Lựa chọn phần mềm, chuẩn bị tư liệu:
  + Lựa chọn phần mềm để xây dựng trang web.
  + Chuẩn bị thông tin cho phần đầu trang: Làm logo, favicon, ảnh nền và đặt tên trang web.
  + Chuẩn bị tư liệu cho phần thân và chân trang.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 131): Để định hình được ý tưởng xây dựng một trang web cần phải thực hiện những công việc gì?

Gợi ý trả lời:

 Để có thể xác định được rõ mục đích cũng như các yêu cầu cần đặt ra với trang web, cần khảo sát, phân tích các nhu cầu cũng như những đặc điểm của người dùng một cách cẩn thận kĩ lưỡng. Càng hiểu được nhu cầu của người dùng thì sẽ càng xác định được rõ hơn mục đích cũng như các yêu cầu cần đặt ra về nội dung và hình thức của trang web.
Câu hỏi 2 (trang 131): Công việc thiết kế trang web bao gồm những nội dung gì?

Gợi ý trả lời:

Công việc thiết kế trang web bao gồm những nội dung sau:
 - Xây dựng dàn ý, bố cục.
 - Thiết kế mĩ thuật:
  + Định dạng chữ.
  + Bảng màu.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 133): Hãy phân tích phần đầu trang và chân trang của trang web 24 giờ ở Hình 23.8 và chỉ rõ các vị trí các phần tử mà em nhận dạng được: tên trang, logo, favicon, bảng chọn,... Tóm tắt những thông tin được trình bày ở phần chân trang.

Gợi ý trả lời:

 - Tên trang: 24h
 - Logo:
 - Liên hệ: Thông tin liên hệ như địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của trang web hoặc công ty sở hữu trang web.
 - Thông tin về trang web: Một số trang web cung cấp thông tin về bản quyền, điều khoản sử dụng, chính sách bảo mật và thông tin về trang web.
 - Trợ giúp và câu hỏi thường gặp: Một số trang web có phần trợ giúp hoặc câu hỏi thường gặp để người dùng có thể tìm hiểu thêm về cách sử dụng trang web hoặc giải đáp các câu hỏi phổ biến.
 - Liên kết xã hội: Các biểu tượng hoặc liên kết đến các trang mạng xã hội mà trang web sở hữu hỗ trợ, như Facebook, Twitter, Instagram, v.v.
 - Quảng cáo và tài trợ: Một số trang web có phần hiển thị thông tin về quảng cáo và tài trợ, bao gồm các đối tác quảng cáo hoặc các chương trình liên kết.
 - Thông tin pháp lý: Một số trang web có phần thông tin pháp lý như điều khoản sử dụng, chính sách bảo mật, chính sách bảo mật dữ liệu, v.v.
Luyện tập 2 (trang 133): Hãy vào website Tổng cục Du lịch Việt Nam (https://vietnamtourism.gov.vn). Phân tích thiết kế nội dung, bố cục, phông chữ, màu sắc và phát biểu nhận xét của mình.

Gợi ý trả lời:

Thiết kế nội dung và bố cục:
  - Trang web của Tổng cục Du lịch Việt Nam được thiết kế có vẻ chuyên nghiệp và gọn gàng, với các mục chính như thông tin về du lịch Việt Nam, tin tức, sự kiện, hướng dẫn du lịch, và các dịch vụ khác.
  - Bố cục được tổ chức logic, dễ dàng điều hướng giữa các trang và phần thông tin khác nhau.
  - Phông chữ: Phông chữ được sử dụng có vẻ rõ ràng và dễ đọc, thường là các phông chữ không chấm biểu hiện tính chuyên nghiệp và hiện đại.
  - Màu sắc: Màu sắc được sử dụng có thể phản ánh nền văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam, có thể là màu xanh lá cây, màu nước biển hoặc màu nâu đất. Những màu sắc như này thường gợi nhớ đến cảnh đẹp tự nhiên của quốc gia và tạo cảm giác yên bình cho người xem.
  - Phát biểu nhận xét: Tổng cục Du lịch Việt Nam có vẻ đã chú trọng vào việc thiết kế trang web để cung cấp thông tin một cách dễ tiếp cận và hấp dẫn đối với du khách. Tuy nhiên, có thể cần phải kiểm tra và cải thiện liên tục để đảm bảo trang web luôn cập nhật và phản ánh đúng với thị trường du lịch hiện nay.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 133): Hãy truy cập website của ít nhất 3 trường đại học trong danh sách các trường đại học sau: University of Massachusetts (https://www.massachusetts.edu).
 Stanford University (https://www.stanford.edu).
 Đại học Quốc gia Hà Nội (https://www.vnu.edu.vn).
 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (https://vnuhcm.edu.vn).
 Đại học Bách khoa Hà Nội (https://hust.edu.vn).
 Trường Đại học Cần Thơ (https://www.ctu.edu.vn).
 Đại học Đà Nẵng (https://www.udn.vn).
 Phân tích nội dung, bố cục, phông chữ, màu sắc và rút ra nhận xét của mình.

Gợi ý trả lời:

1. University of Massachusetts (https://www.massachusetts.edu):
 - Dựa trên dữ liệu từ trang web, trường có vẻ sử dụng một giao diện chuyên nghiệp và gọn gàng.
 - Phông chữ có thể là các phông chữ dễ đọc và chuyên nghiệp.
 - Màu sắc có thể tập trung vào các tông màu truyền thống của trường hoặc màu chủ đạo của trang web.
 - Bố cục có thể được tổ chức một cách logic với các mục chính như giới thiệu, chương trình học, tin tức và sự kiện.
2. Stanford University (https://www.stanford.edu):
 - Trường có thể sử dụng giao diện hiện đại và sắc nét.
 - Phông chữ có thể là các phông chữ sang trọng và dễ đọc.
 - Màu sắc có thể phản ánh logo của trường và có thể sử dụng màu đỏ hoặc màu vàng như là các màu chủ đạo.
 - Bố cục có thể được thiết kế một cách chuyên nghiệp và dễ dàng điều hướng.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (https://www.vnu.edu.vn):
 - Trường có thể sử dụng một giao diện đơn giản và chuyên nghiệp.
 - Phông chữ có thể là các phông chữ dễ đọc và chính xác, phản ánh tính chất chính thống của trường.
 - Màu sắc có thể phản ánh màu sắc của cờ đỏ sao vàng, một biểu tượng của Việt Nam.
 - Bố cục có thể được thiết kế để hiển thị thông tin một cách rõ ràng và dễ dàng truy cập.
Nhận xét: Các trường đại học thường cần sử dụng giao diện chuyên nghiệp, bố cục rõ ràng và màu sắc phù hợp để truyền đạt thông điệp của mình một cách hiệu quả. Tuy nhiên, sự khác biệt có thể nằm ở phong cách thiết kế và cách mà họ sử dụng các yếu tố thiết kế để phản ánh văn hóa và giá trị của mình.
Ghi chú: Các em truy cập vào các trường còn lại theo địa chỉ nêu trên nhé.
Vận dụng 2 (trang 125): “Những bài ca đi cùng năm tháng” là một đề tài làm trang web giới thiệu về những bản nhạc, nhạc sĩ, ca sĩ được các thế hệ công chúng yêu thích trong những giai đoạn đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của dân tộc ta. Em hãy phân tích, xây dựng ý tưởng thực hiện đề tài này và phác thảo thiết kế trang web cho đề tài này.

Gợi ý trả lời:

 - Mục tiêu: Xây dựng trang web giới thiệu về những bài hát, nhạc sĩ và ca sĩ được yêu thích trong quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam.
 - Nội dung trang web:
  + Trang chủ: Giới thiệu tổng quan về đề tài và những giai đoạn quan trọng trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.
  + Danh mục bài hát: Liệt kê các bài hát nổi tiếng và phổ biến đã truyền cảm hứng trong quá trình đấu tranh, được sắp xếp theo từng giai đoạn hoặc chủ đề.
  + Nhạc sĩ và ca sĩ: Giới thiệu về những nhạc sĩ và ca sĩ có đóng góp quan trọng trong việc sáng tác và trình bày những bài hát mang tính biểu tượng trong lịch sử dân tộc.
  + Các tài liệu liên quan: Cung cấp các tài liệu, sách, bài viết, video, hình ảnh liên quan đến các bài hát và những sự kiện lịch sử tương ứng.
  + Diễn đàn và chia sẻ: Tạo một không gian cho người dùng để thảo luận, chia sẻ ý kiến và kỷ niệm về những bài hát và sự kiện liên quan.
 - Thiết kế trang web:
 - Giao diện: Sử dụng màu sắc và hình ảnh phù hợp với tinh thần của đề tài, kết hợp giữa các gam màu truyền thống và hình ảnh biểu tượng của những giai đoạn đấu tranh.
 - Bố cục: Tạo cấu trúc trang web rõ ràng, với menu điều hướng dễ sử dụng và các phần nội dung được tổ chức logic.
 - Đa phương tiện: Sử dụng âm nhạc, video và hình ảnh để tạo hiệu ứng trực quan và thu hút người dùng.
 - Tương tác: Cung cấp các công cụ tương tác như ô tìm kiếm, khung bình luận và chia sẻ trên mạng xã hội để tạo sự tham gia và tương tác của người dùng.
Vận dụng 3 (trang 125): Hãy tìm hiểu phần mềm hỗ trợ làm trang web của Google tại địa chỉ https://www. sites.google.com

Gợi ý trả lời:

 Dịch vụ này cung cấp một giao diện trực quan và không cần kỹ năng lập trình để sử dụng. Người dùng có thể chọn từ các mẫu được cung cấp sẵn và tùy chỉnh nội dung, bố cục và thiết kế của trang web của họ một cách linh hoạt.
Các tính năng chính của Google Sites bao gồm:
  - Tạo trang web một cách dễ dàng thông qua giao diện trực quan.
  - Tích hợp dễ dàng với các dịch vụ Google khác như Google Drive, Google Calendar, Google Maps, vv.
  - Hỗ trợ thiết kế đáp ứng cho các thiết bị di động.
  - Chia sẻ trang web với người khác để cộng tác hoặc xem trước trang web trước khi xuất bản.
  - Khả năng tùy chỉnh định dạng, phông chữ, màu sắc và các yếu tố thiết kế khác.
  - Google Sites thường được sử dụng cho các mục đích như tạo trang web cá nhân, trang web dự án nhóm, trang web giáo dục, và nhiều hơn nữa. Điều quan trọng là dịch vụ này cung cấp một cách tiếp cận dễ dàng và không đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật cao từ người dùng.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 22 - THỰC HÀNH KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ SỐ (KNTT - ICT)

Bài 22 - Thực hành kết nối các thiết bị số (kntt - ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Câu hỏi(t.119) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 118): Trong chương trình Tin học lớp 10 và 11, em đã từng được làm quen và thực hành kết nối một số thiết bị số. Hãy cùng nhớ lại xem thiết bị số là gì. Kể tên một vài thiết bị số thông dụng mà em đã từng kết nối với máy tính.

Gợi ý trả lời:

Một số thiết bị số thông dụng em đã từng kết nối với máy tính bao gồm:
 - Bàn phím (keyboard).
 - Chuột (mouse).
 - Máy in (printer).
 - ...

1. THIẾT BỊ SỐ VÀ NHÀ THÔNG MINH

Hoạt động 1 (trang 118): Có thể dùng kết nối có dây, kết nối không dây để kết nối các thiết bị số với nhau. Theo em, liệu có thể kết nối một máy tính với một thiết bị ở rất xa qua mạng Internet được không? Cách kết nối đó có gì đặc biệt?

Gợi ý trả lời:

 Hoàn toàn có thể kết nối một máy tính với một thiết bị ở rất xa qua mạng Internet. Trên thực tế, đây là phương thức kết nối phổ biến hiện nay.
Cách thức kết nối:
 Để kết nối máy tính với thiết bị từ xa qua mạng Internet, cần có những điều kiện sau:
  • Máy tính có kết nối Internet: Máy tính của bạn cần được kết nối với Internet bằng cáp Ethernet, Wi-Fi hoặc kết nối di động.
  • Thiết bị có khả năng kết nối mạng: Thiết bị muốn kết nối với máy tính cũng cần có khả năng kết nối mạng.
  • Phần mềm hỗ trợ: Tùy thuộc vào mục đích kết nối, có thể cần cài đặt phần mềm hỗ trợ trên máy tính và thiết bị của mình.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 119): Kể tên một vài loại cáp kết nối thiết bị.

Gợi ý trả lời:

 Một số loại cáp kết nối thiết bị phổ biến bao gồm:
- Cáp USB (Universal Serial Bus): Được sử dụng để kết nối và truyền dữ liệu giữa các thiết bị như máy tính, điện thoại di động, máy ảnh, và các thiết bị ngoại vi khác.
- Cáp HDMI (High-Definition Multimedia Interface): Được sử dụng để truyền tín hiệu âm thanh và hình ảnh chất lượng cao từ các thiết bị như máy tính, đầu phát DVD/Blu-ray, máy chiếu, và TV.
- Cáp Ethernet: Được sử dụng để kết nối mạng LAN và truyền dữ liệu qua cáp mạng dựa trên giao thức Ethernet. Cáp Ethernet thường được sử dụng để kết nối máy tính, router, switch, và các thiết bị mạng khác.
- Cáp VGA (Video Graphics Array): Được sử dụng để kết nối máy tính và các thiết bị hiển thị như màn hình máy tính, máy chiếu, và TV cũ hơn. Cáp VGA truyền tín hiệu hình ảnh analog.
Câu hỏi 2 (trang 119): Việc kết nối để điều khiển thiết bị nhà thông minh có điểm đặc biệt nào?

Gợi ý trả lời:

 Việc kết nối để điều khiển thiết bị nhà thông minh có một số điểm đặc biệt so với các kết nối thông thường khác, bao gồm:
- Kết nối không dây: Hầu hết các thiết bị nhà thông minh sử dụng các phương thức kết nối không dây như Wi-Fi, Bluetooth,… để giao tiếp với nhau và với trung tâm điều khiển (hub). Điều này giúp dễ dàng cài đặt và sắp xếp lại mà không cần đi dây phức tạp.
- Yêu cầu về bảo mật cao: Hệ thống nhà thông minh cần được bảo vệ khỏi các truy cập trái phép, tấn công mạng và đánh cắp dữ liệu.
- Khả năng tương thích: Các thiết bị nhà thông minh cần tuân theo các chuẩn giao thức chung để có thể tương tác và hoạt động đồng bộ với nhau.
- Khả năng mở rộng: Người dùng có thể bổ sung thêm các thiết bị mới vào hệ thống nhà thông minh trong tương lai mà không gặp nhiều khó khăn.
- Tính linh hoạt: Người dùng có thể tùy chỉnh cấu hình hệ thống theo nhu cầu và sở thích cá nhân.
- Dễ sử dụng: Giao diện điều khiển cần đơn giản, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng.

2. THỰC HÀNH

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 125): Sau khi đã ghép đôi thì điện thoại và máy tính có vai trò như nhau trong trao đổi dữ liệu. Phần hướng dẫn thực hành đã thực hiện việc gửi tệp từ máy tính sang điện thoại. Em hãy thực hành truyền một tệp ảnh từ điện thoại tới máy tính qua Bluetooth.

Gợi ý trả lời:

 Để truyền một tệp ảnh từ điện thoại tới máy tính qua Bluetooth, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Trên điện thoại.
 - Bật Bluetooth: Trên điện thoại Android: Vào Cài đặt → Kết nối → Bluetooth và bật Bluetooth.
 - Chọn tệp ảnh: Mở ứng dụng Thư viện (Gallery) hoặc Ảnh (Photos) trên điện thoại và chọn tệp ảnh bạn muốn gửi.
 - Chia sẻ ảnh qua Bluetooth: Nhấn vào biểu tượng chia sẻ và chọn Bluetooth từ các tùy chọn chia sẻ.
2. Trên máy tính.
 - Bật Bluetooth và đặt ở chế độ có thể phát hiện: Trên Windows: Vào Cài đặt → Thiết bị → Bluetooth & các thiết bị khác và bật Bluetooth. Sau đó, chọn “Thêm Bluetooth hoặc thiết bị khác” và chọn “Bluetooth”.
 - Kết nối với điện thoại: Khi điện thoại của bạn tìm thấy máy tính, chọn máy tính từ danh sách các thiết bị khả dụng trên điện thoại. Một mã xác nhận sẽ xuất hiện trên cả điện thoại và máy tính. Xác nhận mã này để kết nối hai thiết bị.
 - Nhận tệp: Trên Windows: Khi có thông báo yêu cầu nhận tệp từ điện thoại, chấp nhận yêu cầu này. Tệp ảnh sẽ được truyền tới máy tính và lưu vào thư mục đã chỉ định (thường là thư mục Tải xuống hoặc một thư mục bạn đã chọn trước).
Luyện tập 2 (trang 125): Việc kết nối hai điện thoại bằng Bluetooth tương tự như kết nối máy tính với điện thoại. Em hãy thực hành kết nối hai điện thoại và chuyển một số tập ảnh giữa chúng.

Gợi ý trả lời:

Kết nối và truyền ảnh giữa hai điện thoại qua Bluetooth.
Bước 1: Bật Bluetooth trên cả hai điện thoại.
 - Trên điện thoại Android: Mở Cài đặt → Kết nối → Bluetooth và bật Bluetooth.
 - Trên iPhone: Mở Cài đặt → Bluetooth và bật Bluetooth.
Bước 2: Ghép đôi hai điện thoại.
 - Trên điện thoại gửi: Mở Cài đặt → Kết nối → Bluetooth. Chọn thiết bị Bluetooth của điện thoại nhận từ danh sách các thiết bị khả dụng.
 - Trên điện thoại nhận: Một thông báo yêu cầu ghép đôi sẽ xuất hiện. Chấp nhận yêu cầu ghép đôi này. Một mã xác nhận có thể sẽ xuất hiện trên cả hai điện thoại, xác nhận mã này để hoàn tất việc ghép đôi.
Bước 3: Chuyển tập ảnh.
- Trên điện thoại gửi:
  + Mở ứng dụng Thư viện (Gallery) hoặc Ảnh (Photos).
  + Chọn các tập ảnh bạn muốn gửi.
  + Nhấn vào biểu tượng chia sẻ và chọn Bluetooth từ các tùy chọn chia sẻ.
  + Chọn thiết bị Bluetooth của điện thoại nhận từ danh sách các thiết bị khả dụng.
- Trên điện thoại nhận: Một thông báo yêu cầu nhận tệp sẽ xuất hiện. Chấp nhận yêu cầu này để bắt đầu quá trình nhận tệp.
Bước 4: Xác nhận và hoàn tất.
 - Chờ quá trình chuyển tệp hoàn tất. Thời gian chuyển tệp sẽ phụ thuộc vào số lượng và kích thước các tập ảnh.
 - Sau khi hoàn tất, các tập ảnh sẽ được lưu vào thư mục mặc định của điện thoại nhận (thường là thư mục Downloads hoặc một thư mục dành cho các tệp Bluetooth).

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 125): Trong Nhiệm vụ 1, em đã làm quen việc kết nối máy tính với ti vi hay máy chiếu qua cáp tín hiệu để làm màn hình mở rộng. Trong cửa sổ thiết lập chế độ làm việc với màn hình mở rộng còn có tuỳ chọn là kết nối không dây với thiết bị hiển thị. Hãy tìm hiểu và thực hiện việc kết nối không dây máy tính với ti vi (hoặc máy chiếu, bảng LED nếu có hỗ trợ kết nối không dây).

Gợi ý trả lời:

 Để kết nối máy tính với ti vi hoặc máy chiếu qua kết nối không dây, em có thể sử dụng các công nghệ như Miracast hoặc Chromecast. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng hai công nghệ này:
- Kết nối máy tính với ti vi/máy chiếu qua Miracast:
  + Đảm bảo rằng ti vi/máy chiếu của em hỗ trợ Miracast và đã được kích hoạt.
  + Trên máy tính chạy Windows 10, nhấn tổ hợp phím Windows + P để mở cài đặt chế độ hiển thị.
  + Trong cửa sổ hiển thị, chọn "Kết nối không dây" hoặc "Kết nối với màn hình khác".
  + Máy tính sẽ tìm kiếm các thiết bị hiển thị Miracast có sẵn trong phạm vi. Chọn ti vi/máy chiếu mà em muốn kết nối.
  + Khi yêu cầu mã PIN xuất hiện trên màn hình máy tính, hãy kiểm tra trên ti vi/máy chiếu và nhập mã PIN để thiết lập kết nối.
  + Sau khi kết nối thành công, màn hình máy tính sẽ được hiển thị trên ti vi/máy chiếu.
- Kết nối máy tính với ti vi/máy chiếu qua Chromecast:
  + Đảm bảo rằng em đã cài đặt và kích hoạt Chromecast trên ti vi/máy chiếu của mình.
  + Trên máy tính, hãy cài đặt ứng dụng Google Chrome nếu chưa có.
  + Mở trình duyệt Google Chrome và nhấp vào biểu tượng ba chấm ở góc trên cùng bên phải của cửa sổ.
  + Trong menu thả xuống, di chuột qua mục "Cast" và chọn "Cast...".
  + Máy tính sẽ tìm kiếm các thiết bị Chromecast có sẵn trong mạng của em. Chọn ti vi/máy chiếu mà em muốn kết nối.
  + Khi được yêu cầu, xác nhận kết nối trên ti vi/máy chiếu.
  + Sau khi kết nối thành công, màn hình máy tính sẽ được hiển thị trên ti vi/máy chiếu thông qua trình duyệt Google Chrome.
Vận dụng 2 (trang 125): Vòng đeo tay thông minh (Smart Band) là thiết bị nhỏ gọn đeo ở cổ tay có chức năng thông báo thời gian, đo các chỉ số vận động, các chỉ số sức khoẻ và một số ứng dụng cá nhân khác. Đồng hồ thông minh cũng là một kiểu vòng tay thông minh nhưng kích thước đa dạng hơn, thường được thiết kế giống với đồng hồ, có nhiều tính năng như điện thoại thông minh. Các vòng tay thông minh nói chung có bộ nhớ và mức độ xử lí dữ liệu hạn chế, nhiều chức năng cần được thực hiện cùng với điện thoại hoặc máy tính. Vì là các thiết bị di động theo người nên chúng thường được kết nối với một điện thoại. Có một số loại vòng tay thông minh có thể kết nối với máy tính. Khi đã kết nối, người dùng có thể sử dụng phần mềm ứng dụng để quản lí và đồng bộ hoá dữ liệu từ các vòng tay thông minh với máy tính hoặc điện thoại. Nếu có điều kiện, em hãy tìm hiểu việc kết nối một vòng đeo tay hoặc đồng hồ thông minh với máy tính và điện thoại thông minh.

Gợi ý trả lời:

 Vòng đeo tay thông minh (Smart Band) và đồng hồ thông minh là hai thiết bị nhỏ gọn đeo ở cổ tay với các chức năng khác nhau. Smart Band thường tập trung vào các tính năng vận động, sức khỏe và thông báo cơ bản, trong khi đồng hồ thông minh có nhiều tính năng tương tự điện thoại thông minh. Cả hai đều có thể kết nối với điện thoại di động hoặc máy tính để quản lý và đồng bộ dữ liệu.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 30 - ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG TRONG GIÁO DỤC (KNTT - CS)

Bài 30 - Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục (kntt - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Hoạt động 2
Câu hỏi(t.161) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 159): Em đã được làm quen với phần mềm GeoGebra để mô phỏng và giải một số bài toán. Phần mềm GeoGebra có một bộ công cụ để vẽ các hình hình học, biểu đồ và các công cụ tính toán để giải một số bài toán. Theo em lợi ích của phần mềm đó là gì?

Gợi ý trả lời:

Lợi ích của phần mềm GeoGebra:
 - Mô phỏng hình học và biểu đồ:
  + Giúp học viên hiểu rõ hơn về các khái niệm hình học và biểu đồ.
  + Cho phép thực hành và kiểm tra kỹ năng vẽ hình học.
 - Tính toán và giải bài toán:
  + Cung cấp các công cụ tính toán và giải bài toán hình học.
  + Hỗ trợ học viên trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.
 - Tích hợp hình học và tính toán: GeoGebra kết hợp giữa hình học và tính toán, giúp học viên thấy liên kết giữa các khái niệm.

1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG TRONG GIÁO DỤC

Hoạt động 1 (trang 159): Ngoài phần mềm GeoGebra trong môn Toán, em còn biết phần mềm mô phỏng nào được sử dụng trong các môn học khác?

Gợi ý trả lời:

 Ngoài GeoGebra, còn có một số phần mềm mô phỏng khác như:
 - PhET Interactive Simulations:
  + Cung cấp các mô phỏng trực tuyến miễn phí về Vật lý, Hoá học, Sinh học, Vật lý địa cầu và Toán học.
  + Giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm khoa học thông qua việc thực nghiệm và khám phá.
 - Open Classroom:
  + Cung cấp nhiều bài học và thí nghiệm mô phỏng trực quan giúp giáo viên và học sinh trong hoạt động dạy và học hiệu quả.
  + Áp dụng cho nhiều môn học như Toán học, Tin học, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Ngoại ngữ, Nghệ thuật, Thể thao.
Hoạt động 2 (trang 161): Hãy chỉ ra một số hạn chế nếu thực hiện các thí nghiệm trong Hình 30.3 và Hình 30.4 ngoài đời thực. Từ đó, thảo luận, rút ra những lợi ích của việc sử dụng phần mềm mô phỏng trong giáo dục.

Gợi ý trả lời:

Hạn chế khi thực hiện thí nghiệm ngoài đời thực đối với Hình 30.3:
 - Tính an toàn: Trong thực tế, việc thực hiện thí nghiệm với các lực và chuyển động có thể gây nguy hiểm cho người tham gia. Ví dụ, việc đặt một vật nặng trên một bề mặt có thể gây chấn thương nếu không thực hiện đúng cách.
 - Chi phí và tài nguyên: Thực hiện thí nghiệm ngoài đời thực đòi hỏi chuẩn bị thiết bị, vật liệu, không gian thí nghiệm, và có thể tốn kém về thời gian và tài nguyên.
Lợi ích của việc sử dụng phần mềm mô phỏng đối với Hình 30.3:
 - Lặp lại và kiểm soát: Dễ dàng lặp lại thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
 - Hiệu suất: Tập trung vào nghiên cứu chính và giảm thời gian thực hiện thí nghiệm.
Hạn chế khi thực hiện thí nghiệm ngoài đời thực đối với Hình 30.4:
 - Tính an toàn và chi phí:
  + Thực hiện các thí nghiệm trong thực tế có thể gây nguy hiểm cho người tham gia, đặc biệt là trong trường hợp thí nghiệm liên quan đến điện, hóa chất, hoặc các tác nhân nguy hiểm khác.
  + Cần phải chuẩn bị thiết bị, vật liệu, và không gian thí nghiệm, điều này tốn kém về thời gian và tài nguyên.
 - Thời gian: Thực hiện các thí nghiệm trong thực tế có thể mất nhiều thời gian hơn so với việc sử dụng phần mềm mô phỏng.
Lợi ích của việc sử dụng phần mềm mô phỏng đối với Hình 30.4:
 - Lặp lại và kiểm soát: Dễ dàng lặp lại thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
 - Hiệu suất: Tập trung vào nghiên cứu chính và giảm thời gian thực hiện thí nghiệm.
CÂU HỎI (trang 161): Phát biểu về phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục nào sau đây là đúng?
 A. Phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục giúp trình bày các khái niệm khó hiểu một cách trực quan và hấp dẫn, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về các hiện tượng và quá trình, nâng cao hiệu quả dạy học.
 B. Phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục giúp giảm thiểu các rủi ro và chi phí so với việc thực hiện các thí nghiệm trong thực tế.
 C. Phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục giúp thúc đẩy sự tò mò và sáng tạo của học sinh.
 D. Phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu.
 E. Tất cả các phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục đều miễn phí và có hỗ trợ tiếng Việt.

Gợi ý trả lời:

 Câu trả lời đúng là: A. Phần mềm mô phỏng trong lĩnh vực giáo dục giúp trình bày các khái niệm khó hiểu một cách trực quan và hấp dẫn, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về các hiện tượng và quá trình, nâng cao hiệu quả dạy học.

2. THỰC HÀNH: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG TRONG GIÁO DỤC

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 163): Hãy khám phá thêm một số phần mềm mô phỏng khác trong bộ sưu tập của PhET.

Gợi ý trả lời:

 Dưới đây là một số phần mềm mô phỏng nổi bật khác trong bộ sưu tập của PhET:
 - Circuit Construction Kit (AC+DC): Đây là một công cụ mô phỏng mạch điện, cho phép bạn xây dựng các mạch điện đơn giản đến phức tạp, sử dụng các thành phần như pin, bóng đèn, công tắc và các thiết bị điện tử khác. Bạn có thể kiểm tra dòng điện, điện áp và hiểu rõ hơn về các nguyên lý điện cơ bản.
 - Gravity and Orbits: Mô phỏng này giúp bạn hiểu về lực hấp dẫn và các quỹ đạo hành tinh. Bạn có thể khám phá cách các hành tinh di chuyển xung quanh mặt trời và tác động của lực hấp dẫn lên quỹ đạo của các thiên thể.
 - Projectile Motion: Đây là một mô phỏng cho phép bạn nghiên cứu chuyển động của một vật thể bị ném đi. Bạn có thể thay đổi các biến số như vận tốc ban đầu, góc bắn và quan sát quỹ đạo của vật thể để hiểu rõ hơn về các nguyên lý của động học và lực.
 - Energy Skate Park: Mô phỏng này giúp bạn khám phá về năng lượng tiềm năng và động năng qua việc điều khiển một chiếc ván trượt trên các địa hình khác nhau. Bạn có thể thay đổi độ cao, khối lượng và xem cách năng lượng biến đổi khi chiếc ván trượt di chuyển.
Luyện tập 2 (trang 163): Tại sao phần mềm mô phỏng lại giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí so với việc thực hiện các thí nghiệm trong thực tế?

Gợi ý trả lời:

 Phần mềm mô phỏng giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí so với việc thực hiện các thí nghiệm trong thực tế vì:
 - Trong mô phỏng, không có rủi ro thật sự như trong môi trường thực tế. Ta có thể thử nghiệm các tình huống nguy hiểm mà không cần lo lắng về tổn thương vật lý hoặc tai nạn.
 - Mô phỏng giúp tiết kiệm chi phí về tài nguyên và vật liệu. Ta không cần mua các thành phần thực tế hoặc thiết bị đắt tiền để thử nghiệm ý tưởng hay kiểm tra hiệu suất.
VẬN DỤNG (trang 163): Các phần mềm mô phỏng chỉ là một phần trong những công việc do tổ chức phi lợi nhuận có tên Concord Consortium thực hiện. Tìm kiếm thông tin trên Internet để viết một bài giới thiệu ngắn về Concord Consortium và những công việc trong lĩnh vực giáo dục mà tổ chức này thực hiện.

Gợi ý trả lời:

 - Concord Consortium là một tổ chức phi lợi nhuận nổi bật trong lĩnh vực giáo dục STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học), tập trung vào việc phát triển và sử dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện việc giảng dạy và học tập. Được thành lập tại Concord, Massachusetts và El Cerrito, California, tổ chức này có sứ mệnh thúc đẩy và truyền cảm hứng cho sự cải thiện rộng rãi trong giáo dục STEM thông qua việc ứng dụng công nghệ.
 - Concord Consortium nổi tiếng với các mô hình mô phỏng và phòng thí nghiệm ảo giúp học sinh hiểu rõ hơn về các hiện tượng khoa học phức tạp. Các công cụ này không chỉ làm cho các hiện tượng vô hình trở nên dễ dàng quan sát mà còn thúc đẩy việc nghiên cứu và khám phá thông qua học tập dựa trên truy vấn. Những dự án nổi bật của tổ chức bao gồm Molecular Workbench, Geniverse, và CODAP (Common Online Data Analysis Platform) - tất cả đều được thiết kế để mang lại những trải nghiệm học tập thực tiễn và lôi cuốn.
 Ngoài ra, Concord Consortium còn phát triển các công cụ phân tích dữ liệu, cung cấp phản hồi thời gian thực và hỗ trợ giáo viên trong việc theo dõi tiến độ học tập của học sinh. Họ cũng đóng góp vào lĩnh vực giáo dục khoa học dữ liệu, với mục tiêu trang bị cho thế hệ học sinh tương lai kỹ năng cần thiết để xử lý và phân tích dữ liệu trong một thế giới ngày càng phụ thuộc vào thông tin số.
 Tầm nhìn của Concord Consortium là xây dựng một thế giới nơi tất cả học sinh và giáo viên đều có thể tiếp cận các tài nguyên kỹ thuật số hiệu quả, giúp họ tham gia sâu sắc vào các khái niệm và thực hành STEM trong nhiều bối cảnh cá nhân, văn hóa và xã hội khác nhau (Online Teaching Hub, Concord Consortium, Concord Consortium).

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook