Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

Bài 8: Kiểu danh sách (list) và hàm range()

    Danh sách (list) trong python là một chuỗi các giá trị, các giá trị có thể có kiểu dữ liệu bất kỳ. Mỗi giá trị trong danh sách được gọi là phần tử.

1.Khai báo kiểu danh sách (list):.

tên list = [giá trị]

     Ví dụ 1:         

    a= [3 , 5 , 0 , 9]

    -List trên có tên là a, có 4 giá trị là 3 , 5 , 0 , 9. Mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,)

    -Các giá trị trong list a có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên.

     Ví dụ 2:

    hoten = [“Ngô Ngạo Nghễ”, “Hồ Hăng Hái”, “Lương Thị Lẹo”, “Lê La Liệt”]

     -List trên có tên là hoten, có 4 giá trị là “Ngô Ngạo Nghễ”, “Hồ Hăng Hái”, “Lương Thị Lẹo”, “Lê La Liệt”. Mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,)

         -Các giá trị trong list hoten có kiểu dữ liệu là kiểu chuỗi.

2.Truy xuất phần tử trong list

tên list[chỉ số]

-Các phần tử trong một list được đánh dấu bắt đầu từ 0 theo chiều từ trái sang phải.

-Ở Ví dụ 1:

a[0] = 3           a[1] = 5                 a[2] = 0                 a[3] = 9

        -Ở ví dụ 2:

            a[0] = “Ngô Ngạo Nghễ”

    a[1] = “Hồ Hăng Hái”

    a[2] = “Lương Thị Lẹo”

    a[3] = “Lê La Liệt”

3.Các hàm và phương thức thường sử dụng trong list

     3.1.Hàm tính kích thước của list:                 

                             tên biến = len(tên list)

     Ví dụ 1:          a= [3 , 5 , 0 , 9],    n=len(a)=4

                    trong đó: n là tên biến, a là tên list

         Khi làm việc với list, chúng ta dùng vòng lặp for để duyệt qua tất cả các phần tử của list. Trong cấu trúc này, chúng ta cần một biến i để duyệt trong list. Biến này sẽ tự động tăng lên 1 sau mỗi lần lặp.

     Ví dụ 2: Khởi tạo list a có 4 giá trị, tính và in ra kích thước và giá trị phần tử có trong list a.

    Khi chạy chương trình:

     Ví dụ 3: Khởi tạo list chứa giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần. Tính và in ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần.

    Khi chạy chương trình:

    3.2.Phương thức append trong list

          Phương thức append dùng để thêm một phần tử vào cuối list.

                             list.append(phần tử)

     Ví dụ 1:          a=[3, 5, 0, 9]                 

                             a.append(4)

                             print(a)

                             ==> [3, 5, 0, 9, 4]

     Ví dụ 2: Khởi tạo list chứa giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần, giá trị nhiệt độ được nhập vào từ bàn phím. Tính và in ra màn hình tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình của tuần.

     Khi chạy chương trình:

    Giải thích:

     -Khởi tạo list rỗng:    tên list[]       ó      a[]

     -Tham số end = “ ”  để đặt con trỏ ở cuối dòng (con trỏ không xuống dòng)

     -a.append(int(input())) dùng để nhập giá trị kiểu số nguyên vào list a từ bàn phím

     (Lưu ý: Phương thức list.append() sẽ bổ sung một giá trị vào vị trí cuối cùng của list hiện tại)

     3.3.Hàm max, min trong list

max(tên list)                  min(tên list)

     Ví dụ 1:          a=[3, 5, 0, 9, 7, 2]

                   prin(max(a)) là 9            

                   print(min(a)) là 0

     Ví dụ 2: Khởi tạo list chứa n giá trị. In ra màn hình giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong list.



    Khi chạy chương trình:

    3.4.Hàm sort và reverse trong list

     -Hàm sort() có tác dụng sắp xếp lại các phần tử trong list. Mặc định là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

          tên list.sort()         ó     a.sort()

     -Hàm reverse() có tác dụng đảo ngược lại các phần tử trong list.

     tên list.reverse()   ó     a.reverse()

Ví dụ 1: Tìm hiểu đoạn code sau:

Khi chạy chương trình:

Ví dụ 2: Khởi tạo list chứa n giá trị. Sắp xếp các số trong list (từ nhỏ đến lớn và ngược lại).

    Khi chạy chương trình:

TÓM LẠI

Trong bài học này chúng ta đã học được:

     -Cách khai báo kiểu list

tên list=[giá trị]               ==> a=[3,5,0,9]

     -Truy xuất phần tử trong list

tên list[chỉ số]                 ==> a[0], a[1],…

     - Hàm tính kích thước của list:               

                             tên biến = len(tên list)     ==> n=len(a)

     -Phương thức append trong list

list.append(phần tử)

     - Hàm max, min trong list

max(tên list)                   min(tên list)

     - Hàm sort và reverse trong list

          +Hàm sort() có tác dụng sắp xếp lại các phần tử trong list. Mặc định là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

tên list.sort()          ó      a.sort()

          +Hàm reverse() có tác dụng đảo ngược lại các phần tử trong list.

tên list.reverse()     ó      a.reverse()


Xem video bài 8-Kiểu danh sách (list) và hàm range

Bài đăng phổ biến

Bài đăng nổi bật

Thực hành tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài thực hành số 16-Vẽ miếng dưa hấu có văn bản

Yêu cầu: Vẽ miếng dưa hấu như hình 14.7. Đây là phần luyện tập câu 3, sgk tin học 10 trang 81 (sách Kết nối tri thức).

Học Online!

-Học sinh nộp bài
-Học sinh xem điểm
-Video bài giảng lý thuyết
-Học sinh làm việc theo nhóm
-Ôn bài vui nhộn tin học 10 - kntt
-Học sinh làm bài trắc nghiệm Online
-Video hướng dẫn làm bài tập thực hành

Tin học 10-kntt

-Kiểm tra tin học 10 - kntt
-Lý thuyết tin học 10 - kntt
-Thực hành tin học 10 - kntt
-Trắc nghiệm tin học 10 - kntt
-Ôn bài vui nhộn tin học 10 - kntt
-Gợi ý trả lời sgk tin học 10 - kntt
-Bài giảng điện tử tin học 10 - kntt

Tin học 11, 12, TN-12

-Tốt nghiệp THPT
-Lý thuyết Python cơ bản
-Lý thuyết tin học 12
-Thực hành Python cơ bản
-Thực hành tin học 12
-Trắc nghiệm Python cơ bản
-Trắc nghiệm tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook