Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 20 - THỰC HÀNH TẠO LẬP CÁC BẢNG CÓ KHÓA NGOÀI (KNTT - ICT)

Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khoá ngoài - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 95): Các em đã biết, khoá ngoài có tác dụng liên kết dữ liệu giữa các bảng. Khi tạo bảng có khoá ngoài, việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Khi tạo bảng có khoá ngoài, việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện như sau:
 1. Chọn Foreign keys.
 2. Nháy Thêm mới.
 3. Phía dưới cột Columns: chọn trường muốn làm khoá ngoài, nháy OK.
 4. Phía dưới cột Reference table: chọn bảng tham chiếu đến.
 5. Phía dưới cột Foreign columns: chọn trường khoá trong bảng tham chiếu đến, nháy OK.
 6. Nháy vào nút Lưu.
LUYỆN TẬP (trang 99): Hãy tạo lập bảng banthuam.

Gợi ý cách thực hiện:

- Nháy chuột phải vào vùng trắng bên dưới các CSDL đã có, chọn Tạo mới, chọn Table.
- Nhập tên bảng là banthuam.
- Nháy vào Thêm mới để thêm các trường idBanthuam, idBannhac, idCasi như hình bên dưới.
- Nháy chuột phải vào bên trái trường idBanthuam, chọn Create new index, chọn PRIMARY để khoá chính cho trường idBanthuam.
- Nháy vào nút Lưu để lưu lại cấu trúc bảng.
VẬN DỤNG (trang 99): Hãy tạo lập bảng Quận/Huyện trong CSDL quản lí tên Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố.

Gợi ý cách thực hiện:

- Nháy chọn CSDL ql_ten_qh_ttp.
- Nháy chuột phải vào vùng trống phía dưới các CSDL đã có, chọn Tạo mới, chọn Table.
- Nhập tên bảng là quan/huyen.
- Nháy Thêm mới, nhập các trường idQuan/Huyen, tenQuan/Huyen, dientich, danso và khai báo cho các trường như bên dưới.
- Nháy chuột phải vào bên trái trường idQuan/Huyen, chọn Create new index, chọn PRIMARY để tạo khoá chính cho trường idQuan/Huyen.
- Nháy vào nút Lưu để lưu lại cấu trúc bảng.

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 19 - THỰC HÀNH TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC BẢNG (KNTT - ICT)

Bài 19 - Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng (kntt - ict)  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


Nhiệm vụ. Tạo lập cơ sở dữ liệu mới tên là mymusic, khởi tạo bảng nhacsi, khai báo các khóa cho bảng này như thiết kế ở bài 18

1. TẠO LẬP CSDL MYMUSIC

 Nháy chuột phải ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Cơ sở dữ liệu. Nhập mymusic, chọn OK.
 Bộ mã ký tự mặc định là Unicode 4 byte: utf8mb4, đối chiếu so sánh xâu theo utf8mb4_general_ci.
 Ở vùng mã lệnh phía dưới sẽ thấy xuất hiện câu truy vấn SQL tương ứng:

2. TẠO LẬP BẢNG
a) Khai báo tạo lập bảng, các trường và kiểu dữ liệu

 Tạo bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi), idNhacsi kiểu INT, tenNhacsi kiểu VARCHAR( 255).
 Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: nhacsi, chọn Thêm mới để thêm trường. Một trường với tên mặc định Column1 sẽ xuất hiện phía dưới.
 Nhập tên: idNhacsi, chọn kiểu dữ liệu INT, bỏ đánh dấu ô ALLOW NULL.
 Chọn AUTO_INCREMENT, dưới nhãn Mặc định và chọn OK, để có kết quả như hình bên dưới.
 Để thêm khai báo trường tiếp theo, nhấn Ctrl+Insert hoặc nháy nút phải chuột vào phần dưới dòng idNhacsi và chọn Add column.
  Nhập: tenNhacsi, chọn kiểu VARCHAR, độ dài 255, giá trị mặc định là kí tự rỗng “.

b) Khai báo Khóa chính

 Ấn định idNhacsi là khóa chính: Nháy nút phải chuột vào dòng khai báo idNhacsi và chọn Create new index --> PRIMARY.
 Cần phải làm gì trong trường hợp chọn nhầm trường làm khoá chính, chẳng hạn chọn nhầm trường tenNhacsi như hình bên dưới?
 Để sửa khoá chính đã khai báo nhầm này, hãy nháy đúp chuột vào ô tenNhacsi ở dưới ô PRIMARY KEY ở phần trên và chọn lại idNhacsi.
 Sau đó nháy chuột vào ô bên cạnh dưới ô PRIMARY.

c) Lưu kết quả

 Cuối cùng chọn Lưu để lưu lại khai báo bảng nhacsi. Ở vùng hiển thị phía trái sẽ xuất hiện tên bảng nhacsi dưới dòng CSDL mymusic.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 19 - THỰC HÀNH TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC BẢNG (KNTT - ICT)

Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 91): Việc đầu tiên để làm việc với một CSDL là tạo lập. Với HeidiSQL, việc tạo lập CSDL và các bảng đơn giản được thực hiện như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Để tạo lập CSDL và các bảng đơn giản bằng HeidiSQL, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Khởi động HeidiSQL
- Nhập tên người dùng: root
- Nhập mật khẩu: Đã đặt lúc cài đặt CSDL
- Nháy nút Mở
Bước 2: Tạo cơ sở dữ liệu.
- Nháy chuột phải bên trái cửa sổ HeidiSQL, chọn Tạo mới, chọn Cơ sở dữ liệu.
- Đặt tên cho cơ sở dữ liệu, nháy OK.
Bước 3: Tạo bảng.
- Nháy chọn tên cơ sở dữ liệu vừa tạo (mymusic)
- Nháy chuột phải vào tên trái cửa sổ HeidiSQL, chọn Tạo mới, chọn Table.
- Một cửa sổ xuất hiện như bên dưới.
- Nhập tên bảng là casi, nháy Thêm mới để thêm các trường cho bảng casi và nháy nút Lưu để lưu lại cấu trúc bảng.
Đến đây coi như đã hoàn thành việc tạo CSDL và tạo bảng đơn giản.
LUYỆN TẬP (trang 94): Khai báo tạo lập bảng casi như thiết kế ở Bài 18.
casi (idCasi, tenCasi)

Gợi ý cách thực hiện:

- Nháy chọn tên CSDL muốn chứa bảng casi.
- Nháy chuột phải vào vùng trắng phía dưới các CSDL đã có, chọn Tạo mới, chọn Table (Bảng).
- Một cửa sổ như bên dưới xuất hiện.
- Nhập tên bảng là casi.
- Nháy chuột vào Thêm mới, nhập tên trường là idCasi.
- Tiếp tục nháy chuột vào Thêm mới, nhập tên trường là tenCasi. Các mục còn lại thực hiện theo hình phía trên nhé.
- Tạo khoá chính cho trường idCasi.
- Nháy chuột phải vào bên trái của trường idCasi, chọn Create new index, chọn PRIMARY.
- Lúc này bên trái của trường idCasi xuất hiện hình chìa khoá.
VẬN DỤNG (trang 94): Hãy lập CSDL quản lí tên các Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố của Việt Nam. Tạo bảng Tỉnh/Thành phố.

Gợi ý cách thực hiện:

1. Tạo CSDL quản lí tên các Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố.
- Khởi động phần mềm HeidiSQL.
- Nháy chuột phải vào bên trái cửa sổ HeidiSQL, chọn Tạo mới, chọn Cơ sở dữ liệu.
- Nhập tên cơ sở dữ liệu, nháy OK.
2. Tạo bảng Tỉnh/Thành phố.
- Nháy chọn CSDL ql_ten_qh_ttp.
- Nháy chuột phải vào vùng trắng phía CSDL ql_ten_qh_ttp, chọn Tạo mới, chọn Table.
- Nhập tên bảng là tinh/thanhpho, nháy vào Thêm mới để thêm các trường và khai báo như hình bên dưới.
- Nháy chuột phải vào bên trái trường idTinh/Thanhpho, chọn Create new index, chọn PRIMARY để tạo khoá chính cho trường idTinh/Thanhpho.
- Lúc này bên trái trường idTinh/Thanhpho có hình chìa khoá.
- Nháy vào nút Lưu để lưu lại cấu trúc bảng.

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 18 - THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC BẢNG VÀ CÁC TRƯỜNG KHÓA (KNTT - ICT)

Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Câu hỏi(t.90) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 86): Ở bài 13, các em đã phần nào thấy được lợi ích khi tổ chức CSDL của website âm nhạc với nhiều bảng mà không phải là một bảng với đầy đủ tất cả các thông tin về mỗi bản thu âm (tên bản nhạc, tên nhạc sĩ, tên ca sĩ). Tuy nhiên, làm thế nào để từ yêu cầu ban đầu (quản lí danh sách các bản thu âm với đầy đủ thông tin tên bản nhạc, tên nhạc sĩ, tên ca sĩ) người ta lại đi đến được CSDL với các bảng như đã trình bày ở Bài 13?

Gợi ý trả lời:

 Ta phải xác định cấu trúc bảng và các khóa chính, khóa ngoài, tạo liên kết giữa các bảng.
CÂU HỎI (trang 90):
Em hãy chỉ ra những lợi ích có được khi tổ chức CSDL âm nhạc với các bảng như đã trình bày trong bài học.

Gợi ý trả lời:

Những lợi ích có được khi tổ chức CSDL âm nhạc với các bảng như đã trình bày trong bài học đó là:
 - Quản lý thông tin về các ca sĩ (casi) và nhạc sĩ (nhacsi).
 - Quản lý thông tin về các bản nhạc (bannhac) và bản thu âm (banthuam).
 - Quản lý quan hệ giữa ca sĩ, bản nhạc và nhạc sĩ.
 - Tra cứu và tìm kiếm dữ liệu dễ dàng: CSDL âm nhạc với các bảng được thiết kế hợp lý giúp tổ chức có thể dễ dàng tra cứu và tìm kiếm dữ liệu, từ đó đáp ứng nhanh chóng nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng hoặc nhân viên trong tổ chức.
 - Tối ưu hóa hoạt động tổ chức: Quản lý CSDL âm nhạc giúp tổ chức có thể tối ưu hóa hoạt động, từ việc quản lý dữ liệu, phân tích và bảo mật.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 90):
Có thể có những nhạc sĩ, ca sĩ trùng tên nên người ta muốn quản lí thêm thông tin ngày sinh của các nhạc sĩ, ca sĩ. Để làm được việc đó, CSDL cần thay đổi như thế nào?

Gợi ý cách thực hiện:

  - Để thêm thông tin ngày sinh của các nhạc sĩ, ca sĩ vào CSDL, ta cần thêm một trường mới vào bảng "nhacsi" và bảng "casi" để lưu trữ thông tin ngày sinh. Có thể đặt tên cho trường này là "ngaysinh" để thể hiện thông tin ngày sinh của các nghệ sĩ.
 - Sau khi thực hiện thay đổi này, ta có thể lưu trữ thông tin ngày sinh của các nhạc sĩ, ca sĩ vào CSDL và sử dụng nó cho việc quản lí và truy vấn dữ liệu liên quan đến thông tin ngày sinh của các nghệ sĩ một cách dễ dàng.
Luyện tập 2 (trang 90): Nếu muốn quản lí thêm thông tin nơi sinh của nhạc sĩ, ca sĩ (tên tỉnh/thành phố), CSDL cần thay đổi như thế nào?

Gợi ý cách thực hiện:

Để thêm thông tin nơi sinh của nhạc sĩ, ca sĩ (tên tỉnh/thành phố), ta cần thay đổi cấu trúc CSDL bằng cách thêm một bảng mới để lưu trữ thông tin này.
Bảng casi:
 idcasi (khóa chính)
 tencasi
 ngaysinh
 Id_noisinh (khóa ngoại tham chiếu tới bảng noisinh)
Bảng banthuam:
 idbanthuam (khóa chính)
 idbannhac
 idcasi
Bảng bannhac:
 idbannhac (khóa chính)
 tenbannhac
 idnhacsi
Bảng nhacsi:
 idnhacsi (khóa chính)
 tennhacsi
 ngaysinh
 Id_noisinh (khóa ngoại tham chiếu tới bảng noisinh)
Bảng noisinh:
 Id_noisinh (khóa chính)
 tennoisinh
 Trong đó, bảng "noisinh" là bảng mới được thêm vào để lưu trữ thông tin nơi sinh của nhạc sĩ, ca sĩ, bao gồm cột "Id_noisinh" là khóa chính và cột "tennoisinh" là nơi lưu trữ tên tỉnh/thành phố.
 Sau khi thực hiện thay đổi này, ta có thể lưu trữ thông tin nơi sinh của các nhạc sĩ, ca sĩ vào bảng "noisinh" và sử dụng cột "Id_noisinh" trong các bảng "nhacsi" và "casi" để tham chiếu tới thông tin nơi sinh trong bảng "noisinh". Điều này cho phép chúng ta quản lí và truy vấn dữ liệu liên quan đến thông tin nơi sinh của các nghệ sĩ một cách dễ dàng.
VẬN DỤNG (trang 90): Thực hiện các bước phân tích để thiết lập mô hình dữ liệu cho một bài toán quản lí thực tế, ví dụ quản lí danh sách tên quận/huyện của các tỉnh thành phố.

Gợi ý trả lời:

Bước 1: Phân tích yêu cầu
 Bài toán: Quản lí danh sách tên quận/huyện của các tỉnh thành phố.
 Yêu cầu: Cần lưu trữ danh sách tên quận/huyện của các tỉnh thành phố.
Bước 2: Xác định các thực thể.
 Tỉnh/thành phố: Là đơn vị hành chính cấp 1, có tên và mã duy nhất.
 Quận/Huyện: Là đơn vị hành chính cấp 2, có tên và mã duy nhất, thuộc về một tỉnh/thành phố.
Bước 3: Xác định các mối quan hệ.
 Mối quan hệ giữa Tỉnh/thành phố và Quận/Huyện: Tỉnh thành phố có thể có nhiều quận/huyện thuộc về nó, vì vậy đây là mối quan hệ một-nhiều (one-to-many). Mã duy nhất của tỉnh thành phố sẽ được sử dụng làm khóa chính trong bảng Tỉnh/thành phố, và mã của tỉnh thành phố sẽ là khóa ngoại trong bảng Quận/Huyện để tham chiếu đến tỉnh/thành phố tương ứng.
Bước 4: Thiết lập cấu trúc CSDL Dựa trên phân tích ở trên, ta có thể thiết lập cấu trúc CSDL gồm các bảng sau:
Bảng Tỉnh/thành phố:
  MaTinhThanhPho (khóa chính)
  TenTinhThanhPho
Bảng Quận/Huyện:
  MaQuanHuyen (khóa chính)
  TenQuanHuyen
  MaTinhThanhPho (khóa ngoại tham chiếu tới bảng Tỉnh/thành phố)
  Trong đó, bảng "Tỉnh/thành phố" lưu trữ thông tin về các tỉnh/thành phố, bao gồm mã và tên của chúng. Bảng "Quận/Huyện" lưu trữ thông tin về các quận/huyện, bao gồm mã, tên và mã của tỉnh/thành phố mà chúng thuộc về.
Bước 5: Cài đặt mô hình dữ liệu Sau khi thiết lập cấu trúc CSDL, bạn có thể cài đặt mô hình dữ liệu cho bài toán quản lí danh sách tên quận/huyện của các tỉnh/thành phố bằng cách sử dụng các công cụ, ngôn ngữ lập trình hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp.

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 18 - THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC BẢNG VÀ CÁC TRƯỜNG KHÓA (KNTT - ICT)

Bài 18 - Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khoá (kntt - ict)  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


Nhiệm vụ. Xác định các bảng dữ liệu, cấu trúc của chúng và các trường khóa cho cơ sở dữ liệu của một website âm nhạc

1. XEM XÉT BÀI TOÁN

 Cùng xem xét lại bài toán quản lí các bản thu âm nhạc. Ta sẽ quy ước nói đến nhạc sĩ sáng tác bản nhạc là nói đến tên một nhạc sĩ hay tên một nhóm nhạc sĩ sáng tác bản nhạc đó. Tương tự như vậy, ta cũng quy ước khi nói đến tên ca sĩ là nói đến một ca sĩ hay một nhóm ca sĩ biểu diễn tác phẩm. Dưới đây là một ví dụ về một bản ghi chép lại thông tin các bản thu âm.

2. TẠO LẬP BẢNG

 Tổng kết tất cả các thông tin cần quản lí, viết ra thành dãy: Số hiệu bản thu âm (STT), tên bản nhạc, tên nhạc sĩ sáng tác, tên ca sĩ thể hiện. Từ đó em có thể hình dung về một bảng dữ liệu tên là banthuam, với các trường idbanthuam (để lưu số hiệu bản thu âm), tenBannhac (để lưu tên bản nhạc), tenNhacsi (để lưu tên nhạc sĩ), tenCasi (để lưu tên ca sĩ) và viết mô tả ngắn gọn ở dạng:
 banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi)
 Trong bảng này, trường idbanthuam xác định duy nhất một bản thu âm nên được lấy làm khoá chính của bảng. Nhóm cả ba trường tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi cũng xác định duy nhất một bản thu âm, nên nhóm các trường này cũng có thể dùng làm khoá chính của bảng, nhưng rõ ràng dùng idBanthuam là ngắn gọn và thuận lợi hơn. Có thể viết lại mô tả bảng trên với tên trường khoá chính có gạch chân như sau:
 banthuam(idBanthuam, tenBanthuam, tenNhacsi, tenCasi)

3. TỔ CHỨC LẠI BẢNG DỮ LIỆU

 Phân tích và sắp xếp lại để hạn chế lượng dữ liệu lặp lại.
 Một ca sĩ có thể là người thể hiện nhiều bản nhạc khác nhau nên trường tenCasi có giá trị lặp lại, tên ca sĩ lại dài, làm lớn dung lượng lưu trữ và khó khăn khi cần sửa chữa. Ví dụ, trong Bảng 18.1 ca sĩ Trần Khánh thể hiện hai bản nhạc (ở dòng số 3 và 9), khi cần sửa chữa tên của ca sĩ, sẽ phải tìm sửa ở tất cả những dòng có tên ca sĩ này.
 Để khắc phục hạn chế này, cách làm tốt hơn là lập bảng casi(idCasi, tenCasi) với trường khoá là idCasi và thay tenCasi trong bảng banthuam bởi idCasi. Như vậy, idCasi trong bảng banthuam sẽ là khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính idCasi trong bảng casi.
 banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, idCasi)
 casi(idCasi, tenCasi)
 Tương tự, một bản nhạc có thể có nhiều bản thu âm khác nhau do những ca sĩ khác nhau thể hiện. Ví dụ, trong Bảng 18.1, bản nhạc Trường ca Sông Lô xuất hiện ở dòng số 2 và số 9. Do đó, cách tốt hơn là tạo bảng bannhac(idBannhac, tenBannhac, tenNhacsi) với trường khoá là idbannhac và thay cặp (tenBannhac, tenNhacsi) trong bảng banthuam bởi idBannhac.
 banthuam(idBanthuam, idBannhac, idCasi)
 casi(idCasi, tenCasi)
 bannhac(idbannhac, tenBannhac, tenNhacsi)
 Tên nhạc sĩ trong bảng bannhac bị lặp lại do một nhạc sĩ có thể sáng tác nhiều bản nhạc; Ví dụ, trong bảng 18.1, nhạc sĩ Văn Cao xuất hiện trong hai dòng số 2 và số 6; vì vậy lại lập bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi) và thay thế trường tenNhacsi trong bảng bannhac bởi idNhacsi.
Các bảng dữ liệu thu được bây giờ sẽ là:

4. CÁC LOẠI KHÓA

 - Mỗi bảng đã có một khoá chính (tên trường được gạch chân).
 - Khoá ngoài của các bảng:
bannhac: idNhacsi tham chiếu đến idNhacsi trong bảng nhacsi.
banthuam: idBannhac tham chiếu đến idBannhac trong bảng bannhac.
   idCasi tham chiếu đến idCasi trong bảng casi.
 Có thể tóm tắt lại về cấu trúc các bảng và quan hệ của các bảng theo tham chiếu từ khoá ngoài đến khoá chính ở dạng sơ đồ như Hình 18.2.
 - Khoá cấm trùng lặp giá trị (Unique): Cặp (tenBannhac, idNhacsi) trong bảng bannhac không được trùng lặp giá trị. Cặp (idbannhac, idCasi) cũng không được trùng lặp giá trị. Để ghi nhớ điều này người ta cũng nói rằng các trường này phải đặt khoá cấm trùng lặp.

5. VỀ CÁC KIỂU DỮ LIỆU CỦA CÁC TRƯỜNG

 Để đơn giản, các trường khóa chính thường có kiểu dữ INT và tự động tăng giá trị (AUTO_INCREMENT).
 Các trường tên tenNhacsi, tenCasi, tenBannhac có thể chọn là xâu kí tự có độ dài tối đa 255 kí tự (VARCHAR (255)).

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook