Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 27 - CÔNG CỤ VẼ VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG (KNTT - ICT)

Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 128): Khi chỉnh sửa ảnh em muốn thực hiện những việc gì? Em đã dùng những phần mềm chỉnh sửa ảnh nào?

Gợi ý trả lời:

 Khi chỉnh sửa ảnh, em muốn thực hiện các việc sau:
 - Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản, tinh chỉnh màu sắc, tăng cường độ sắc nét.
 - Có thể sử dụng nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh khác nhau tùy theo sở thích và nhu cầu của mình.
 Các phần mềm phổ biến nhất là Photoshop, GIMP và Capture One. Mỗi phần mềm có những tính năng và công cụ riêng để chỉnh sửa ảnh theo ý thích của mỗi người. Em đã dùng phần mềm Photoshop
1. GIỚI THIỆU VỀ LỚP ẢNH
Hoạt động 1 (trang 128): Khi làm phim, các cảnh quay thường diễn ra như Hình 27.1. Em có biết nền màu xanh để làm gì không?

Gợi ý trả lời:

 Nền màu xanh (hoặc màu xanh lá cây) thường được sử dụng trong trường quay vì nó có độ tương phản cao và ít gây nhiễu với các đối tượng và người mẫu trong cảnh quay. Nền màu xanh giúp dễ dàng phân tách nền và đối tượng.
 Phông xanh có thể giúp Đạo diễn tối giản những phát sinh khách quan trong qua trình làm phim. cũng như giúp họ khắc phục những hạn chế mà bối cảnh thực không đáp ứng được đúng với yêu cầu của kịch bản, như thời tiết, địa lý, chính trị, tôn giáo thậm chí cả bối cảnh lịch sử.
CÂU HỎI (trang 128): Trong Hình 27.2, lớp nào được hiển thị, lớp nào không?

Gợi ý trả lời:

 - Lớp SK, LSC hiển thị.
 - Lớp ORG không hiển thị.
2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG CỤ VẼ
Hoạt động 2 (trang 129): Hình 27.3 là một bức ảnh nổi tiếng của nhiếp ảnh gia Kusaikabe Kimbei được chụp từ những năm 1870. Em có thể xác định được tác giả đã phải vẽ thêm những gì để thu được tấm hình này không?

Gợi ý trả lời:

 Trong bức ảnh này, có thể nhiếp ảnh gia đã vẽ thêm hoặc tô màu vào các chi tiết như:
 - Trang phục: Chiếc kimono của người phụ nữ với các họa tiết và màu sắc được tô tay để làm nổi bật sự tinh tế.
 - Chiếc ô: Các chi tiết và màu sắc của chiếc ô có thể đã được thêm vào hoặc làm rõ nét hơn.
 - Phong cảnh nền: Các chi tiết nền như cỏ, mưa giả, và màu sắc tổng thể đã được vẽ thêm để tạo cảm giác tự nhiên và sinh động.
 - Màu sắc da và khuôn mặt: Da người và các đường nét khuôn mặt có thể được tô màu để tạo chiều sâu và biểu cảm tự nhiên hơn.
CÂU HỎI (trang 129): Nêu sự khác nhau giữa hai công cụ CloneHealing.

Gợi ý trả lời:

 Công cụ Clone được sử dụng để sao chép và nhân bản một vùng chọn.
 Công cụ Healing được sử dụng để loại bỏ các khuyết điểm trên ảnh một cách tự động và mịn màng.
3. THIẾT LẬP MÀU SẮC
Hoạt động 3 (trang 130): Khi viết trên bảng, các thầy cô sử dụng phắn màu trắng, còn khi viết trong vở học sinh thường dùng mực màu gì? Tại sao không dùng bút mực trắng?

Gợi ý trả lời:

 Khi viết trong vở, học sinh thường sử dụng mực màu xanh hoặc đen. Lý do không dùng bút mực trắng là vì:
- Màu nền giấy: Vở học sinh thường có nền giấy màu trắng, vì vậy nếu dùng bút mực trắng, chữ sẽ không hiển thị rõ ràng hoặc thậm chí không nhìn thấy được.
- Độ tương phản: Mực xanh hoặc đen tạo ra độ tương phản cao với nền giấy trắng, giúp chữ viết rõ ràng, dễ đọc và dễ nhìn từ xa.
- Thói quen và tiêu chuẩn: Xanh và đen là những màu phổ biến và dễ sản xuất, đã trở thành tiêu chuẩn trong học tập và làm việc.
CÂU HỎI (trang 130): Có ba lớp ảnh theo thứ tự từ dưới lên là 1, 2 và 3. Lớp 1 có một bông hoa, lớp 2 có một quả táo và lớp 3 có một chiếc bàn. Biết chỉ có lớp 2 có kênh alpha và độ mờ của cả 3 lớp là 100. Hỏi khi hiển thị cả ba lớp em thấy hình gì?.

Gợi ý trả lời:

Kết quả hiển thị:
 - Lớp 3 (chiếc bàn): Đây là lớp trên cùng, vì không có kênh alpha và độ mờ 100, lớp này hoàn toàn che khuất mọi thứ bên dưới nó.
 - Lớp 2 (quả táo): Mặc dù có kênh alpha, nhưng do bị lớp 3 che hoàn toàn, không thấy được lớp này.
 - Lớp 1 (bông hoa): Tương tự, lớp này cũng bị che bởi lớp 3.
Vậy: Khi hiển thị cả ba lớp, chỉ thấy chiếc bàn (lớp 3), vì nó nằm trên cùng và che hoàn toàn hai lớp bên dưới.
LUYỆN TẬP (trang 132):
Luyện tập 1: Trong nhiệm vụ 2, nếu thực hiện các bước từ 5 đến 9 trước thì khi hiển thị cả ba lớp ta thu được ảnh như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Ta sẽ thu được ảnh có cánh đồng hoa và bầu trời xanh.
Luyện tập 2: Giả sử màu nổi và màu nền đang có giá trị theo hệ RGB là (100, 125, 125) và (225, 225, 0). Nếu ta thực hiện bước 3 và 4 trên lớp ảnh ban đầu (ảnh gốc sau khi mở) thì hình ảnh mới của lớp như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 Nếu màu nổi và màu nền là (100, 125, 125) và (225, 225, 0) tương ứng theo hệ màu RGB, thì khi thực hiện bước 3 và 4 trên lớp ảnh ban đầu, hình ảnh mới của lớp sẽ được tạo ra dựa trên các giá trị này. Cụ thể:
- Bước 3: Áp dụng màu nền (background color): Giá trị màu nền sẽ được sử dụng trong các công cụ hoạt động với màu nền, chẳng hạn như sử dụng công cụ Fill (Tô màu) hoặc các công cụ vẽ khác. Do đó, màu nền (225, 225, 0) sẽ được áp dụng trên hình ảnh.
- Bước 4: Áp dụng màu nổi (foreground color): Giá trị màu nổi sẽ được sử dụng trong các công cụ hoạt động với màu nổi, chẳng hạn như công cụ vẽ, hoặc công cụ chỉnh sửa màu. Do đó, màu nổi (100, 125, 125) sẽ được áp dụng trên hình ảnh.
Vậy, hình ảnh mới của lớp sau khi thực hiện bước 3 và 4 sẽ có các giá trị màu mới là (100, 125, 125) và (225, 225, 0) tương ứng cho màu nổi và màu nền.
Luyện tập 3: Nếu ta cần sử dụng công cụ Clone trên một vùng ảnh hình chữ nhật thì theo em ta nên dùng đầu cọ nào?

Gợi ý trả lời:

 Công cụ Clone được sử dụng để sao chép nội dung từ một vùng ảnh đã chọn và đưa nó vào một vùng khác trên cùng hình ảnh. Khi bạn cần sử dụng công cụ Clone trên một vùng hình chữ nhật trong GIMP, đầu cọ nên chọn là Square hoặc Block.
VẬN DỤNG (trang 132): Lấy một ảnh chụp chân dung có nhược điểm như nám, mụn,... Thực hiện việc xoá các vết này bằng công cụ CloneHealing. So sánh kết quả khi chỉ dùng một trong hai loại.

Gợi ý trả lời:

- Công cụ Clone: Công cụ Clone trong GIMP cho phép sao chép nội dung từ một vùng ảnh đã chọn và đưa nó vào một vùng khác trong cùng hình ảnh. Bằng cách chọn một vùng không nhược điểm làm nguồn sao chép, ta có thể che các vết nám, mụn, và các nhược điểm khác trên ảnh chân dung. Tuy nhiên, kết quả có thể không hoàn toàn tự nhiên và có thể đòi hỏi nhiều công sức để tinh chỉnh sao cho phù hợp.
- Công cụ Healing: Công cụ Healing trong GIMP cung cấp các tính năng điều chỉnh màu sắc, ánh sáng và độ mịn để loại bỏ các vết nhược điểm trên ảnh chân dung. Công cụ này tự động tính toán và điều chỉnh màu sắc, ánh sáng và cấu trúc của vùng đang chỉnh sửa để làm cho nó phù hợp với xung quanh. Điều này giúp tạo ra kết quả tự nhiên hơn và giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc sử dụng công cụ Clone.
 Tóm lại, công cụ Clone trong GIMP có thể cho kết quả tốt nếu được sử dụng cẩn thận và điều chỉnh kỹ lưỡng, trong khi công cụ Healing có thể cung cấp kết quả tự nhiên hơn và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng phụ thuộc vào kỹ năng và sở thích của người sử dụng, và có thể khác nhau trong từng trường hợp cụ thể.
Gắng công bút sách ngày mai,
Chân trời rộng mở tương lai rạng ngời.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 26 - CÔNG CỤ TINH CHỈNH MÀU SẮC VÀ CÔNG CỤ CHỌN (KNTT - ICT)

Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 122): Khi em đi in ảnh, có nhiều khi ảnh nhận được trông rất xỉn màu, khác xa tấm hình mà em đã chọn. Có bao giờ em thắc mắc và hỏi cửa hàng tại sao?

Gợi ý trả lời:

 Khi in ảnh và đôi khi ảnh nhận được trông xỉn màu, khác xa so với tấm hình đã chọn, có thể có một số nguyên nhân:
 - Độ phân giải của ảnh: Nếu ảnh ban đầu có độ phân giải thấp, khi in ảnh lớn hơn hoặc zoom in để in, thì chất lượng của ảnh có thể bị giảm đi, dẫn đến màu sắc trông xỉn.
 - Chế độ màu sắc: Có thể cửa hàng in ảnh sử dụng các chế độ màu sắc khác nhau.
1. CÔNG CỤ CHỈNH MÀU SẮC
Hoạt động 1 (trang 122): Nhóm của Hằng đi chụp vườn hoa Tết nhưng đến nơi đã muộn, ảnh chụp được như Hình 26.1. Theo em bức ảnh này gặp vấn đề gì? Cần làm gì để ảnh đẹp hơn?

Gợi ý trả lời:

 Bức ảnh có ánh sáng yếu, do đến nơi chụp muộn, ánh sáng không đủ sáng, dẫn đến bức ảnh tối và khó nhìn.
 Để bức ảnh đẹp hơn ta cần chỉnh sửa ánh sáng và cân bằng màu.
CÂU HỎI (trang 123): Nếu em muốn bông hoa thược dược đỏ hơn thì dùng công cụ gì?

Gợi ý trả lời:

 Trong phần mềm GIMP, để làm cho bông hoa thược dược đỏ hơn, ta có thể sử dụng công cụ Curves (Đường cong) hoặc Levels (Cấp độ) để điều chỉnh màu sắc của ảnh. Dưới đây là các bước cơ bản:
 - Mở bức ảnh hoa thược dược trong GIMP bằng cách nhấp vào File" (Tệp) → Open (Mở) và chọn tập tin ảnh đã lưu.
 - Trong cửa sổ Layers (Lớp), đảm bảo đang làm việc trên lớp ảnh gốc bằng cách chọn lớp ảnh đó.
 - Chọn Colors (Màu sắc) trên thanh công cụ ở trên cùng của cửa sổ, và chọn Curves (Đường cong) hoặc Levels (Cấp độ) từ menu thả xuống.
 - Trong cửa sổ điều chỉnh Curves hoặc Levels, ta có thể thay đổi giá trị của các kênh màu đỏ, xanh lá cây và xanh dương để điều chỉnh màu sắc của bông hoa thược dược. Thường thì ta có thể kéo đường cong lên hoặc xuống để điều chỉnh độ sáng và độ tối của các mức màu sắc khác nhau.
 - Ta cũng có thể sử dụng công cụ Hue-Saturation (Sắc thái - Bão hòa) trong menu Colors (Màu sắc) để tăng độ bão hòa của màu đỏ và làm cho bông hoa thược dược trông đỏ hơn.
2. VAI TRÒ, Ý NGHĨA, CÁCH THIẾT LẬP VÙNG CHỌN
Hoạt động 2 (trang 124): Với bức ảnh quả táo màu đỏ (Hình 26.3a), em có nghĩ ra cách chỉnh màu trên toàn bộ ảnh để thu được trái táo gồm hai nửa với màu sắc khác nhau (ví dụ như Hình 26.3b) hay không?

Gợi ý trả lời:

 Có, ta có thể dùng công cụ Split Tone (Tách màu) trong GIMP để chỉnh màu trên toàn bộ ảnh và tạo hiệu ứng trái táo gồm hai nửa với màu sắc khác nhau. Dưới đây là các bước chi tiết:
 - Mở bức ảnh quả táo màu đỏ trong GIMP bằng cách nhấp vào File (Tệp) → Open (Mở) và chọn tập tin ảnh đã lưu.
 - Chọn Colors (Màu sắc) trên thanh công cụ ở trên cùng của cửa sổ, và chọn Split Tone (Tách màu) từ menu thả xuống.
 - Trong cửa sổ điều chỉnh Split Tone, ta có thể thay đổi màu sắc của Highlights (Điểm sáng) và Shadows (Bóng) bằng cách chọn màu trong bảng màu hoặc nhập giá trị mã màu RGB.
 - Để tạo hiệu ứng trái táo gồm hai nửa với màu sắc khác nhau, ta có thể chọn màu khác nhau cho HighlightsShadows. Ví dụ, ta có thể chọn màu đỏ cho Highlights và màu tím cho Shadows, hoặc ngược lại.
 - Sau khi đã đạt được kết quả mong muốn, nháy vào nút OK để áp dụng các điều chỉnh vào bức ảnh.
 - Nếu cần, ta cũng có thể điều chỉnh các thông số khác trong Split Tone, chẳng hạn như Balance (Cân bằng) để điều chỉnh sự phân bố của màu sắc giữa HighlightsShadows.
 Cuối cùng, nhấp vào File (Tệp) → Export As (Xuất ra) để lưu bức ảnh đã chỉnh sửa với màu sắc của trái táo gồm hai nửa.
CÂU HỎI (trang 124): Nếu ảnh có hình một chiếc đĩa hình tròn, em dùng công cụ nào để chọn chiếc đĩa đó? Phím tắt chọn công cụ đó là gì?

Gợi ý trả lời:

 Trong phần mềm GIMP, để chọn một hình tròn, bạn có thể sử dụng công cụ Elliptical Select Tool (Công cụ lựa chọn hình ellip) để tạo một vùng chọn hình tròn. Phím tắt để chọn công cụ này là E.
 Sau khi chọn công cụ Elliptical Select Tool, ta có thể sử dụng chuột để vẽ một hình ellip trên ảnh. Ta cũng có thể giữ phím Shift trên bàn phím để tạo một hình tròn chính xác. Khi đã có vùng chọn hình tròn, ta có thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa như cắt, sao chép, dán, hay thay đổi màu sắc trên vùng chọn đó.
3. THỰC HÀNH
LUYỆN TẬP (trang 127):
Luyện tập 1: Em hãy thực hiện thay đổi các giá trị điều khiển của mỗi công cụ trong bài và ghi lại tác động của các tham số đó.

Hướng dẫn:

 1. Công cụ Rectangle Select Tool (Công cụ lựa chọn hình chữ nhật):
 - Feather edges (Đường viền mờ): Điều chỉnh độ mờ của đường viền của vùng chọn hình chữ nhật. Giá trị càng cao, đường viền càng mờ.
 2. Công cụ Elliptical Select Tool (Công cụ lựa chọn hình ellip):
 - Feather edges (Đường viền mờ): Tương tự như công cụ Rectangle Select Tool, điều chỉnh độ mờ của đường viền của vùng chọn hình ellip.
 3. Công cụ Free Select Tool (Công cụ lựa chọn tự do):
 - Feather edges (Đường viền mờ): Tương tự như công cụ Rectangle Select ToolElliptical Select Tool, điều chỉnh độ mờ của đường viền của vùng chọn tự do.
 4. Công cụ Select by Color Tool (Công cụ lựa chọn theo màu sắc):
 - Threshold (Ngưỡng): Điều chỉnh ngưỡng của màu sắc để lựa chọn vùng tương tự. Giá trị càng cao, độ nhạy càng giảm.
 5. Công cụ Fuzzy Select Tool (Công cụ lựa chọn mờ):
 - Threshold (Ngưỡng): Tương tự như công cụ Select by Color Tool, điều chỉnh ngưỡng của màu sắc để lựa chọn vùng tương tự.
Luyện tập 2: Thực hiện chỉnh ảnh chụp quả táo để có kết quả là trái táo như Hình 26.3b trong Hoạt động 2.

Hướng dẫn:

 Để thực hiện chỉnh sửa ảnh chụp quả táo để có kết quả là trái táo gồm hai nửa với màu khác nhau trong phần mềm GIMP, có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở ảnh quả táo trong GIMP bằng cách chọn File → Open và chọn ảnh cần chỉnh sửa.
Bước 2: Sử dụng công cụ Free Select Tool (Công cụ lựa chọn tự do) để vẽ một đường chia đôi quả táo theo chiều dọc, tạo thành hai nửa quả táo. Sử dụng phím tắt F để chọn công cụ này.
Bước 3: Tùy chỉnh các giá trị điều khiển của công cụ Free Select Tool để đạt được đường chia đôi trái táo theo ý muốn. Sau đó, nháy chuột vào vùng chọn để hoàn thành việc chọn hai nửa quả táo.
Bước 4: Có thể điều chỉnh màu sắc của hai nửa quả táo bằng cách sử dụng các công cụ chỉnh sửa màu sắc như Colors → Brightness-Contrast (Độ sáng - Độ tương phản), Colors → Hue-Saturation (Màu sắc - Bão hòa), Colors → Color Balance (Cân bằng màu sắc), và Colors → Curves (Đường cong).
Bước 5: Sau khi điều chỉnh màu sắc của hai nửa quả táo theo ý muốn, áp dụng các hiệu ứng khác như lọc ảnh, vẽ viền, hoặc thêm văn bản để hoàn thiện ảnh theo ý thích của mình.
Bước 6: Cuối cùng, có thể lưu lại ảnh đã chỉnh sửa bằng cách chọn FileExport As để chọn định dạng và vị trí lưu trữ của ảnh.
VẬN DỤNG (trang 127): Chọn một bức ảnh phong cảnh em đã chụp trong điều kiện ánh sáng kém. Thực hiện các chỉnh sửa cần thiết để bức ảnh đẹp và sống động hơn.

Gợi ý trả lời:

Bước 1: Mở ảnh phong cảnh cần chỉnh sửa trong GIMP bằng cách chọn File → Open và chọn ảnh đã lưu trữ.
Bước 2: Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của ảnh bằng cách sử dụng công cụ Colors → Brightness-Contrast (Độ sáng - Độ tương phản). Tăng độ sáng và tương phản cho phù hợp với ý thích, nhưng cần lưu ý để không làm mất đi chi tiết của ảnh.
Bước 3: Sử dụng công cụ Levels (Mức độ) để điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, và màu sắc của ảnh. Công cụ này giúp điều chỉnh mức độ ánh sáng trong các kênh màu riêng biệt (đỏ, xanh, lục) để tạo ra màu sắc cân bằng và sống động hơn.
Bước 4: Sử dụng công cụ Curves (Đường cong) để điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, và màu sắc của ảnh một cách chi tiết hơn. Công cụ này cho phép điều chỉnh đường cong đồng đều hoặc chỉnh sửa các kênh màu riêng lẻ để tạo ra hiệu ứng đặc biệt cho ảnh.
Bước 5: Nếu cần, sử dụng công cụ Sharpen (Mức độ sắc nét) để làm nổi bật các chi tiết trong ảnh. Có thể sử dụng Filters → Enhance → Sharpen (Làm nổi bật) hoặc Filters → Enhance → Unsharp Mask (Mặt nạ không sắc nét) để tăng độ sắc nét cho ảnh.
Bước 6: Kiểm tra và điều chỉnh màu sắc và độ sáng của từng phần trong ảnh, chẳng hạn như bầu trời, cây cối, núi non, nước, để đạt được kết quả tự nhiên và sống động hơn.
Gắng công bút sách ngày mai,
Chân trời rộng mở tương lai rạng ngời.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ KTGK I - NĂM HỌC: 2023-2024, MÔN TIN HỌC 10, MÃ ĐỀ 102 (KNTT)

Đề KTGK 1, năm học 2023-2024, môn tin học 10, mã đề 102 - kntt
 Đây là đề kiểm tra giữa kỳ I - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 10, Mã đề 102 (Sách kết nối tri thức). Đề thi gồm có hai phần, phần trắc nghiệm và phần thực hành. Phần trắc nghiệm 20 câu, nội dung trong các bài 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. Phần này các em làm bài trắc nghiệm Online. Phần thực hành dùng phần mềm đồ hoạ Inkscape để vẽ. Chúc các em làm bài tốt!

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Hãy chọn khái niệm về dữ liệu trong tin học.
 A. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính
 B. Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu
 C. Dữ liệu là những con số
 D. Dữ liệu là các ký tự
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Với thiết bị số, người ta có thể lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trong một thiết bị nhớ gọn nhẹ với chi phí cao.
 B. Máy tính xử lí thông tin với tốc độ nhanh và chính xác. Tốc độ xử lí ngày càng được nâng cao.
 C. Nhờ tin học và thiết bị số, công nghệ truyền thông đã có những bước tiến dài, tốc độ và độ tin cậy truyền thông tin được cải thiện nhanh chóng.
 D. Internet kết nối rất nhiều thiết bị số tạo thành những kho lưu trữ thông tin khổng lồ, trong đó có các website chứa rất nhiều thông tin hữu ích.
Câu 3. Thiết bị nào dưới đây, là thiết bị thông minh?
 A. Điện thoại di động
 B. Đồng hồ lịch vạn niên
 C. Quạt gió chạy Pin
 D. Đèn Pin siêu sáng
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng về thành tựu của ngành tin học?
 A. Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội ngày nay.
 B. Tin học không thể ứng dụng vào ngành nông nghiệp.
 C. Tin học không giúp được cho con người trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe.
 D. Tin học làm giảm sự giao tiếp giữa con người với nhau.
Câu 5. Đâu là nhận định đúng nhất về trợ thủ số cá nhân?
 A. Là loại thiết bị số được tích hợp các chức năng và phần mềm hữu ích hỗ trợ con người
 B. Là loại thiết bị điện tử
 C. Là loại thiết bị nhỏ gọn và không có khả năng kết nối mạng
 D. Là loại thiết bị riêng của các dòng sản phẩm của hãng Apple
Câu 6. Để gỡ cài đặt một ứng dụng ra khỏi hệ thống trên điện thoại thông minh (sử dụng hệ điều hành Android) ta thực hiện
 A. Chạm và giữ khoảng từ 3 đến 5 giây vào biểu tượng của ứng dụng cần gỡ, sau đó ta chọn gỡ cài đặt.
 B. Chọn vào biểu tượng của ứng dụng cần gỡ, sau đó ta thực hiện xoá khỏi màn hình chính.
 C. Ta chọn chức năng khôi phục cài đặt gốc bên trong biểu tượng Cài đặt (Setting) của thiết bị.
 D. Mở ứng dụng cần gỡ sau đó ta tắt nguồn thiết bị.
Câu 7. Phần mềm nào sau đây là phần mềm dịch vụ đám mây?
 A. Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom
 B. Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft Excel
 C. Phần mềm đồ họa Photoshop
 D. Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word
Câu 8. Chọn phát biểu sai về kết nối Internet of Things?
 A. Trong kết nối IoT các thiết bị chỉ kết nối với nhau qua internet.
 B. Trong kết nối IoT các thiết bị có thể dùng kết nối Bluetooth
 C. Trong kết nối IoT các thiết bị có thể dùng kết nối Wifi
 D. Trong kết nối IoT các thiết bị có thể kết hợp nhiều phương thức kết nối như: Internet, Bluetooh, sóng Radio
Câu 9. Đâu là biện pháp được xem là phù hợp nhất không làm lộ thông tin cá nhân khi truy cập internet?
 A. Không cung cấp các nội dung liên quan đến thông tin cá nhân ở phần bình luận
 B. Không đăng nhập tài khoản ở bất kỳ trang web nào khi truy cập internet
 C. Không kết bạn khi tham gia mạng xã hội
 D. Chỉ sử dụng dữ liệu di động (3G, 4G, 5G) không nên sử dụng wifi khi truy cập internet
Câu 10. Để phòng tránh máy tính bị nhiễm virus, ta nên thực hiện:
 A. Có thể cài đặt các phần mềm diệt virus bản quyền vào máy tính
 B. Không truy cập internet vào thời điểm virus hoạt động mạnh
 C. Không tải các file trên các hộp thư điện tử (Gmail) về máy tính
 D. Không nên lưu dữ liệu vào ổ đĩa hệ thống của máy (Ổ đĩa chứa hệ điều hành)
Câu 11. Để mở phần mềm dịch đa ngữ Google Translate, trên thanh địa chỉ của trình duyệt ta nhập:
 A. https://translate.google.com
 B. https://translate.com
 C. https://google.com
 D. https://google.translate.com
Câu 12. Em hãy cho biết mục đích của việc thiết kế đồ họa là gì?
 A. Tạo ra sản phẩm bằng hình ảnh, văn bản để truyền tải thông tin đến người xem
 B. Tạo ra nhiều ảnh vector và ảnh bitmap
 C. Chụp được nhiều ảnh đẹp
 D. Tạo ra sản phẩm hình ảnh đẹp mắt
Câu 13. Khi vẽ các đối tượng thì:
 A. Các đối tượng vẽ sau sẽ nằm ở lớp trên và có thể đổi sang lớp dưới
 B. Các đối tượng vẽ trước sẽ nằm ở lớp trên và có thể đổi sang lớp dưới
 C. Các đối tượng vẽ sau sẽ nằm ở lớp dưới và không thể thay đổi sang lớp trên
 D. Các đối tượng vẽ trước sẽ nằm ở lớp dưới và không thể thay đổi sang lớp trên
Câu 14. Khi thực hiện vẽ và chỉnh sửa trên phần mềm Inkcape thì thao tác nào mang tính chuyên nghiệp nhất
 A. Sử dụng chuột kết hợp các phím (tổ hợp phím)
 B. Sử dụng chuột
 C. Sử dụng các phím
 D. Sử dụng tổ hợp phím
Câu 15. Để thay đổi đường viền của hình vẽ, em cần chọn trang nào trong hộp thoại Fill and Stroke?
 A. Stroke style
 B. Fill
 C. Stroke paint
 D. Bấm vào bảng màu
Câu 16. Để tạo ra hình trái tim từ 3 hình đã cho ta làm cách nào?
 A. Sắp xếp thành hình trái tim rồi chọn phép hợp
 B. Sắp xếp thành hình trái tim rồi chọn phép hiệu
 C. Sắp xếp thành hình trái tim rồi chọn phép cắt
 D. Sắp xếp thành hình trái tim rồi chọn phép chia
Câu 17: Cho hình vuông ở lớp dưới, hình tròn ở lớp trên
 Để được hình như bên dưới, ta chọn 2 hình rồi chọn cách làm nào?
 A. Chọn Path => Difference.
 B. Chọn Path => Union.
 C. Chọn Path => Cut Path.
 D. Chọn Path => Division.
Câu 18: Cho các hình sau:
 Để được 1 cây hoàn chỉnh như bên dưới ta làm cách nào?
 A. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => nháy chuột phải => Group.
 B. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => chọn Path => Union.
 C. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => nháy chuột phải => Cut.
 D. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => Bấm phím Delete.
Câu 19: Quan sát hình ảnh, chọn phát biểu đúng về điểm neo trong hình.
 A. Điểm A, B là điểm neo gốc.
 B. Điểm A, B là điểm neo trơn.
 C. Điểm C, D là điểm neo gốc.
 D. Điểm C, D là điểm chỉ hướng.
Câu 20: Để đặt văn bản theo đường đã có sau khi ta chọn văn bản và đường thì thao tác tiếp theo là gì?
 A. Chọn Text => Put on path
 B. Chọn Path => Put on path
 C. Chọn Text => Union
 D. Chọn Path => Union
B. PHẦN THỰC HÀNH (5 điểm)
Yêu cầu: Dùng phần mềm Inkscape để thiết kế hình bên dưới.

 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ KTGK I - NĂM HỌC: 2023-2024, MÔN TIN HỌC 10, MÃ ĐỀ 101 (KNTT)

Đề KTGK 1, năm học 2023-2024, môn tin học 10, mã đề 101 - kntt
 Đây là đề kiểm tra giữa kỳ I - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 10, Mã đề 101 (Sách kết nối tri thức). Đề thi gồm có hai phần, phần trắc nghiệm và phần thực hành. Phần trắc nghiệm 20 câu, nội dung trong các bài 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. Phần này các em làm bài trắc nghiệm Online. Phần thực hành dùng phần mềm đồ hoạ Inkscape để vẽ. Chúc các em làm bài thật tốt!

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm các bước nào?
 A. Tiếp nhận dữ liệu – Xử lí dữ liệu – Đưa ra kết quả
 B. Xử lí dữ liệu – Tiếp nhận dữ liệu – Đưa ra kết quả
 C. Tiếp nhận dữ liệu – Đưa ra kết quả – Xử lí dữ liệu
 D. Xử lí dữ liệu – Đưa ra kết quả – Tiếp nhận dữ liệu
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Với thiết bị số, người ta có thể lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trong một thiết bị nhớ gọn nhẹ với chi phí cao.
 B. Máy tính xử lí thông tin với tốc độ nhanh và chính xác. Tốc độ xử lí ngày càng được nâng cao.
 C. Nhờ tin học và thiết bị số, công nghệ truyền thông đã có những bước tiến dài, tốc độ và độ tin cậy truyền thông tin được cải thiện nhanh chóng.
 D. Internet kết nối rất nhiều thiết bị số tạo thành những kho lưu trữ thông tin khổng lồ, trong đó có các website chứa rất nhiều thông tin hữu ích.
Câu 3. Thiết bị nào dưới đây, không phải là thiết bị thông minh?
 A. Đồng hồ lịch vạn niên
 B. Điện thoại di động
 C. Camera kết nối internet
 D. Máy tính bảng
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng về thành tựu của ngành tin học?
 A. Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội ngày nay.
 B. Tin học không thể ứng dụng vào ngành nông nghiệp.
 C. Tin học không giúp được cho con người trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe.
 D. Tin học làm giảm sự giao tiếp giữa con người với nhau.
Câu 5. Kết nối nào không phải là kết nối phổ biến trên các thiết bị trợ thủ số cá nhân hiện nay?
 A. Hồng ngoại
 B. Bluetooth
 C. USB
 D. Wifi
Câu 6. Nút Home trên các điện thoại di động thông minh (sử dụng hệ điều hành Android) có chức năng là?
 A. Trở về màn hình chính
 B. Hiển thị tất cả các ứng dụng đang mở
 C. Tắt nguồn thiết bị
 D. Trở về màn đã hình hiển thị trước đó
Câu 7. Cách lưu trữ nào sau đây gọi là lưu trữ điện toán đám mây?
 A. Lưu vào Google Docs
 B. Lưu vào thẻ nhớ
 C. Lưu vào đĩa CD và đặt tên là đám mây
 D. Lưu vào ổ đĩa D trên máy tính
Câu 8. Chọn định nghĩa đúng nhất về IoT (kết nối vạn vật)?
 A. Việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu thập, trao đổi và xử lí dữ liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau.
 B. Là kết nối nhiều đồ dùng trong gia đình
 C. Kết nối với tốc độ nhanh
 D. Kết nối mọi vật
Câu 9. Tin giả, tin phản văn hoá có thể gây ra những hệ luỵ nào?
 A. Làm người xem có những nhận thức lệch lạc, sai trái
 B. Máy tính dễ bị chiếm đoạt thông tin và mất quyền kiểm soát
 C. Làm lộ thông tin cá nhân gây ra nguy cơ bị mạo danh
 D. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ dẫn đến trầm cảm và có hành vi tiêu cực
Câu 10. Trojan là phần mềm như thế nào?
 A. Là phần mềm nội gián, đánh cắp thông tin và kiểm soát quyền truy cập
 B. Là một loại mã độc gắn với phần mềm khác để tạo cơ chế lây lan
 C. Là một sâu máy tính có thể hack tường lửa của các hệ điều hành
 D. Là một loại phần mềm có thể diệt các virus máy tính và loại trừ mã độc
Câu 11. Quan sát khung hình bên dưới và cho biết phần mềm đang dịch từ ngôn ngữ nào sang ngôn ngữ nào?
 A. Tiếng Việt sang tiếng Anh
 B. Tiếng Anh sang tiếng Việt
 C. Tiếng Việt sang tiếng Trung
 D. Tiếng Anh sang tiếng Trung
Câu 12. Em hãy cho biết mục đích của việc thiết kế đồ họa là gì?
 A. Tạo ra sản phẩm bằng hình ảnh, văn bản để truyền tải thông tin đến người xem
 B. Tạo ra nhiều ảnh vector và ảnh bitmap
 C. Chụp được nhiều ảnh đẹp
 D. Tạo ra sản phẩm hình ảnh đẹp mắt
Câu 13. Khi vẽ các đối tượng thì:
 A. Các đối tượng vẽ sau sẽ nằm ở lớp trên và có thể đổi sang lớp dưới
 B. Các đối tượng vẽ trước sẽ nằm ở lớp trên và có thể đổi sang lớp dưới
 C. Các đối tượng vẽ sau sẽ nằm ở lớp dưới và không thể thay đổi sang lớp trên
 D. Các đối tượng vẽ trước sẽ nằm ở lớp dưới và không thể thay đổi sang lớp trên
Câu 14. Khi thực hiện vẽ và chỉnh sửa trên phần mềm Inkcape thì thao tác nào mang tính chuyên nghiệp nhất
 A. Sử dụng chuột kết hợp các phím (tổ hợp phím)
 B. Sử dụng chuột
 C. Sử dụng các phím
 D. Sử dụng tổ hợp phím
Câu 15. Để thay đổi màu của hình vẽ, em cần chọn trang nào trong hộp thoại Fill and Stroke?
 A. Fill
 B. Stroke style
 C. Stroke paint
 D. Bấm vào bảng màu
Câu 16. Có các đường tròn, để tạo hình đám mây ta làm cách nào?
 A. Chọn các đường tròn => chọn Path => Union  B. Chọn các đường tròn => chọn Object => Union  C. Chọn các đường tròn => chọn Text => Union  D. Chọn các đường tròn => chọn Filters => Union Câu 17. Cho hình vuông ở lớp dưới, hình tròn ở lớp trên như bên dưới.
Nếu dùng phép hợp (Path=> Union) thì hình có màu gì?
 A.
 B.
 C.
 D.
Câu 18. Cho các hình sau:
 Để được 1 cây hoàn chỉnh như bên dưới ta làm cách nào?
 A. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => nháy chuột phải => Group.
 B. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => chọn Path => Union.
 C. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => nháy chuột phải => Cut.
 D. Sắp xếp các hình => Chọn các hình => Bấm phím Delete.
Câu 19. Quan sát hình ảnh, chọn phát biểu đúng về điểm neo trong hình.
 A. Điểm A là điểm neo gốc.
 B. Điểm B là điểm neo trơn.
 C. Điểm C là điểm neo gốc.
 D. Điểm D là điểm neo gốc.
Câu 20: Trong cửa sổ làm việc với Inkcape để thêm văn bản ta bấm phím nào?
 A. T
 B. S
 C. R
 D. E
B. PHẦN THỰC HÀNH (5 điểm)
Yêu cầu: Dùng phần mềm Inkscape để thiết kế hình bên dưới.

 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 15 - BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT - CS & ICT)

Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu - kntt
 Đây là bài giảng điện tử tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.
SAU BÀI HỌC NÀY EM SẼ:
- Hiểu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo vệ hệ cơ sở dữ liệu.

Không gì là không thể đối với người biết cố gắng.
Học không bao giờ là quá muộn.

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 14. SQL - NGÔN NGỮ HỎI CÓ CẤU TRÚC (KNTT - CS & ICT)

Bài 1. SQL-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc - kntt
 Đây là bài giảng điện tử tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.
SAU BÀI HỌC NÀY EM SẼ:
- Hiểu được ở mức nguyên lí: CSDL và các bảng được tạo lập, được thêm mới,, cập nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL.

Không gì là không thể đối với người biết cố gắng.
Học không bao giờ là quá muộn.

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook