Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 2 - MÔ HÌNH VÀ CÁC GIAO THỨC MẠNG (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 2 - Mô hình và Các giao thức mạng (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

1. Giao thức mạng
a) Khái niệm cơ bản
 - Giao thức mạng là tập hợp quy tắc kiểm soát việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng.
 - Chức năng chính:
  + Định dạng và chuẩn hóa dữ liệu.
  + Định tuyến và chuyển tiếp gói tin.
  + Quản lý lưu lượng mạng.
  + Đảm bảo bảo mật và độ tin cậy.
  + Tích hợp các dịch vụ và ứng dụng.
b) Một số giao thức mạng
 - Giao thức Internet (IP - Internet Protocol): Định tuyến dữ liệu qua mạng.
 - Giao thức vận chuyển: Quy định cách dữ liệu được chia thành các gói tin, đánh số, gửi và nhận giữa các thiết bị mạng. Ví dụ:
  + TCP (Transmission Control Protocol): Đảm bảo truyền dữ liệu ổn định, đúng thứ tự.
  + UDP (User Datagram Protocol): Gửi dữ liệu nhanh hơn TCP nhưng không đảm bảo độ chính xác.
 - Giao thức truyền tải siêu văn bản (HTTP - HyperText Transfer Protocol): Truyền dữ liệu trang web.
 - Giao thức truyền tải tệp (FTP - File Transfer Protocol): Chuyển tệp giữa các máy tính.
 - Giao thức truyền tải thư đơn giản (SMTP - Simple Mail Transfer Protocol): Gửi và nhận email.
2. Giao thức TCP
Quá trình hoạt động:
  - Quá trình thiết lập kết nối.
  - Quá trình trao đổi dữ liệu:
   + Truyền dữ liệu
   + Kiểm tra lỗi và khôi phục
  - Quá trình kết thúc kết nối.
3. Giao thức IP
a) Giao thức và địa chỉ IP
 - Giao thức internet (IP) là một giao thức định tuyến và định danh các gói tin để có thể chuyển tiếp các gói tin qua các mạng đến đúng địa chỉ máy nhận.
 - Địa chỉ IP có 2 phiên bản:
  + IPv4: Dài 32 bit, giới hạn khoảng 4,3 tỷ địa chỉ.
  + IPv6: Dài 128 bit, cung cấp số lượng địa chỉ lớn hơn.
b) Hệ thống tên miền (DNS)
 - DNS giúp chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền dễ nhớ (ví dụ: google.com thay vì 142.251.220.3).
 - Cấu trúc tên miền:
  + Tên miền cấp cao nhất (TLD): Là phần đuôi sau cùng của tên miền. Ví dụ: ".com", ".vn", ".org"...
  + Tên miền cấp hai: Là phần ngay trước tên miền cấp cao nhất. Ví dụ: "google.com", "facebook.com"...
  + Tên miền cấp ba: Là phần trước của tên miền cấp hai. Ví dụ: "mail.google.com", "news.google.com"...
  + Tên miền phụ: Phổ biến nhất là "www (World Wide Web" dùng cho trang chủ.
Tóm lại: Giao thức mạng giúp đảm bảo việc truyền dữ liệu hiệu quả, bảo mật và tiện lợi khi sử dụng Internet.
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook