Thông báo số 1
Thời khóa biểu

BÀI 1 - GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 1 - Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo (AI)
a) Trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo
 Con người có khả năng tư duy, suy luận và học hỏi. AI là khả năng của máy tính thực hiện các công việc mang tính trí tuệ con người.
b) Vài nét về sự phát triển của AI
 - Alan Turing đề xuất bài kiểm tra Turing để xác định máy có trí tuệ vào năm 1950. Thuật ngữ "AI" ra đời năm 1956 tại hội thảo Dartmouth.
 - Phân loại AI:
  + AI mạnh: Có thể suy luận, lập kế hoạch, giải quyết mọi vấn đề như con người. Hiện vẫn chỉ là lý thuyết.
  + AI yếu: Hướng tới các ứng dụng cụ thể, có sự tham gia của con người. Ví dụ: Chatbot, trợ lý ảo, hệ thống chẩn đoán bệnh.
c. Một số đặc trưng cơ bản của AI
 - Khả năng học: Học từ dữ liệu để cải thiện hiệu suất.
 - Khả năng hiểu ngôn ngữ: Giao tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên.
 - Khả năng suy luận: Sử dụng quy tắc logic để đưa ra kết luận.
 - Khả năng nhận thức môi trường: Thu thập và xử lý dữ liệu từ cảm biến.
 - Khả năng giải quyết vấn đề: Phân tích và đưa ra quyết định tối ưu.
2. Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI
a) Học máy (Machine Learning)
 Giúp máy tính tự học từ dữ liệu.
b) Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP)
 Giúp AI hiểu và giao tiếp bằng ngôn ngữ con người.
c) Thị giác máy tính (Computer Vision)
 Nhận diện hình ảnh, hỗ trợ xe tự lái.
d) AI tạo sinh (Generative AI)
 Tạo nội dung văn bản, hình ảnh, âm thanh (ví dụ: ChatGPT, DALL-E).
Tóm lại: AI đã và đang phát triển mạnh mẽ, mang lại nhiều ứng dụng thực tiễn như xe tự lái, chatbot, nhận dạng khuôn mặt, hỗ trợ y tế,...
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

LÝ THUYẾT TIN HỌC 12 - SÁCH CÁNH DIỀU

LÝ THUYẾT TIN HỌC 12 - SÁCH CÁNH DIỀU
 Đây là các bài soạn lý thuyết tin học 12, soạn theo sách Cánh diều. Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung trọng tâm của bài học.
 Chủ đề A, B, D, F, G là phần kiến thức chung cho cả hai định hướng.
 Chủ đề A (ICT) và chủ đề E (ICT) là phần kiến thức dành riêng cho định hướng Tin học ứng dụng.
 Chủ đề B (CS) và chủ đề F (CS) là phần kiến thức dành riêng cho định hướng Khoa học máy tính.
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÙNG CHUYÊN MỤC:

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 12 - SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 12 - SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 Đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 12 - sách Chân trời sáng tạo.
 Bộ câu hỏi này soạn theo từng bài bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), bao gồm đầy đủ các kiến thức: Nhận biết, Thông hiểu và Vận dụng.
 Hai bài cuối chủ đề A và toàn bộ 8 bài của chủ đề E được dành riêng cho định hướng Tin học ứng dụng.
 Bốn bài cuối chủ đề B và 6 bài cuối chủ đề F được dành riêng cho định hướng Khoa học máy tính.
 Các phần còn lại là kiến thức chung cho cả hai định hướng.

Mục lục
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÙNG CHUYÊN MỤC:

BÀI 4 - THỰC HÀNH VỀ NHẬN DIỆN THIẾT BỊ MẠNG VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm) (Cánh diều - cs)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 3 - THIẾT KẾ MẠNG LAN (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 3. Thiết kế mạng LAN (Cánh diều - cs)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 2 - THIẾT BỊ MẠNG (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 2. Thiết bị mạng (Cánh diều - cs)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
Kho học liệu tin học 10
Kho học liệu tin học 11
Kho học liệu tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook