Thông báo số 1
Thời khóa biểu

BÀI 3. THỰC HÀNH ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VÀ TẠO SIÊU LIÊN KẾT (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 3 - Thực hành định dạng văn bản và tạo siêu liên kết (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

Nhiệm vụ 1. Tạo tiêu đề mục cho trang web giới thiệu về bản thân
 - Sử dụng các thẻ tiêu đề:
 - Tiêu đề <h1> hiển thị dòng giới thiệu chính.
 - Các tiêu đề <h2> phân chia nội dung thành các mục.
Nhiệm vụ 2. Làm nổi bật nội dung cho trang web giới thiệu về bản thân
 - Sử dụng đoạn văn bản <p> để nhập thông tin cá nhân:
 - Làm nổi bật nội dung bằng thẻ <em> (in nghiêng):
Nhiệm vụ 3. Tạo siêu liên kết
 - Dùng thẻ <a> để liên kết đến trang web quê quán:
 - Siêu liên kết giúp mở trang web cổng thông tin của tỉnh/thành phố.
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 2. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VÀ TẠO SIÊU LIÊN KẾT (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 2 - Định dạng văn bản và tạo siêu liên kết (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

1. Tổ chức các đoạn văn bản trong trang web
 Phần tử <p>: Dùng để tạo đoạn văn bản, giúp nội dung rõ ràng và dễ đọc hơn.
Ví dụ:
2. Tạo tiêu đề mục
 - Thẻ <h1> đến <h6>: Tạo các tiêu đề với kích thước giảm dần.
 - Ví dụ: <h1>Tiêu đề lớn nhất</h1>, <h6>Tiêu đề nhỏ nhất</h6>.
3. Làm nổi bật nội dung văn bản
 - Thẻ <strong>, <b>: In đậm văn bản.
 - Thẻ <em>, <i>: In nghiêng văn bản.
 - Thẻ <mark>: Tô màu văn bản.
Ví dụ:
Lưu ý: HTML5 không hỗ trợ định dạng phông chữ, cỡ chữ, nên cần sử dụng CSS.
4. Tạo siêu liên kết
 - Thẻ <a>: Dùng để tạo liên kết đến tài nguyên web khác.
 - Cấu trúc:
 - Ví dụ: <a href="https://www.thaycai.net">Tin học THPT</a>.
 - Các loại siêu liên kết:
  + Liên kết đến trang web khác: Sử dụng URL đầy đủ.
  + Liên kết giữa các trang trong cùng thư mục: Chỉ cần dùng tên tệp, ví dụ: <a href="thethao.html">Thể thao</a>.
  + Liên kết đến một phần tử trên cùng trang: Sử dụng thuộc tính id và tham chiếu với dấu #, ví dụ:
Tóm lại: HTML giúp định dạng văn bản và tạo liên kết hiệu quả, làm cho trang web dễ điều hướng hơn.
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 1. LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 1 - Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

1. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
 - HTML (HyperText Markup Language): Ngôn ngữ dùng để tạo trang web.
 - Trang web tĩnh: Nội dung không thay đổi khi tải lại trang.
 - Trang web động: Nội dung thay đổi theo yêu cầu người dùng.
 - HTML gồm các thẻ (tags) để khai báo nội dung như văn bản, hình ảnh, âm thanh, liên kết, bảng biểu,…
2. Cấu trúc của một văn bản HTML
 - Phần tử HTML: Được khai báo bằng thẻ mở (<tag>) và thẻ đóng (</tag>).
 - Thuộc tính: Cung cấp thông tin bổ sung, khai báo theo cú pháp: tên thuộc tính="giá trị".
 - Phần đầu (<head>): Chứa tiêu đề, siêu dữ liệu, từ khóa tìm kiếm.
 - Phần thân (<body>): Chứa nội dung hiển thị trên trình duyệt.
3. Thực hành tạo trang web đơn giản
 - Sử dụng Sublime Text để viết mã HTML hiệu quả hơn.
 - Các bước thực hiện:
  + Cài đặt Sublime Text từ trang chủ.
  + Viết mã HTML với nội dung cơ bản.
  + Lưu tệp với đuôi .html.
  + Mở bằng trình duyệt để xem kết quả.
Tóm lại: HTML là nền tảng quan trọng để xây dựng trang web, kết hợp với CSS và JavaScript để tạo các trang web đẹp và tương tác hơn.
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 1 - GIỮ GÌN TÍNH NHÂN VĂN TRONG THẾ GIỚI ẢO (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Giữ gìn tính nhân văn trong thế giới ảo (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Cánh diều. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung cốt lõi của bài học. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.

1. Ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng
 - Không phụ thuộc thời gian, địa điểm: Có thể trao đổi thông tin mọi lúc, mọi nơi.
 - Hỗ trợ giao tiếp quy mô lớn: Các cuộc họp trực tuyến không bị giới hạn số người.
 - Lưu trữ thông tin: Nội dung trò chuyện có thể xem lại dễ dàng.
 - Xóa bỏ rào cản tâm lý: Người nhút nhát có thể giao tiếp dễ dàng hơn.
 - Hỗ trợ người khuyết tật: Giúp những người khiếm khuyết ngoại hình, khiếm thính, khiếm ngôn tương tác hiệu quả.
2. Một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng
 - Hiểu lầm do thiếu ngôn ngữ hình thể, giọng điệu.
 - Suy giảm kỹ năng viết do thói quen nhắn tin cẩu thả.
 - Thiếu tương tác trực tiếp, có thể gây lười biếng trong giao tiếp thực tế.
 - Nguy cơ nghiện Internet, xa rời cuộc sống thực.
 - Rủi ro bảo mật: Dễ bị rò rỉ thông tin cá nhân, lừa đảo trực tuyến.
3. Ứng xử nhân văn trên không gian mạng
Con người ứng xử nhân văn thể hiện:
 - Có tình người: chân thành, đồng cảm và thấu hiểu với người khác; độ lượng, vị tha và khoan dung.
 - Có tính người: yêu cái tốt, thích cái đẹp; ghét cái xấu, chống cái ác, ủng hộ công bằng và lẽ phải, giúp đỡ và bảo vệ kẻ yếu.
 - Có tính xã hội loài người: mong muốn một xã hội thịnh vượng, người người hạnh phúc.
Một số ví dụ về xử nhân văn trên không gian mạng:
 - Không mạo danh, giả làm người khác với bất kì mục đích gì, kể cả là vui đùa, giải trí.
 - Không tiếp tay cho kẻ bắt nạt, quấy rối trên không gian mạng; không tham gia phát tán những nội dung có tính bắt nạt, quấy rối.
 - Bày tỏ sự không đồng tình và phê phản; phản đối việc bắt nạt, quấy rối.
Một số việc sau đây là các chiêu trò lừa đảo qua mạng thường thấy:
 - Nhử mồi qua mạng, hứa hẹn một vật phẩm, hàng hóa hoặc phần thưởng để dụ dỗ nạn nhân, lừa tiền, lửa công sức lao động hay đánh cắp dữ liệu.
 - Dùng công cụ làm giả hoàn hảo để lừa người thiếu cảnh giác.
Ứng xử nhân văn trên không gian mạng nhằm góp phần tạo ra hiệu ứng xã hội tích cực, lan toả những giá trị nhân văn:
 - Sự đồng cảm khi biết tin tức về thiên tai, thảm hoạ gây thiệt hại về tài sản vật chất hay tính mạng con người với đồng bào của mình.
 - Sự ủng hộ, đánh giá cao, ca ngợi sự việc tích cực, người tốt, việc tốt.
 - Sự không đồng tình, phản đối, phê phán sự việc tiêu cực, người xấu, việc xấu.
Tích cực hơn nữa, ứng xử nhân văn trên không gian mạng là tham gia trực tiếp vào các hoạt động vì những giá trị nhân văn như:
 - Vận động ủng hộ và tham gia trực tiếp ủng hộ đồng bào bị thiệt hại về tài sản vật chất hay tính mạng trong thiên tai, thảm hoạ.
 - Đưa tin phản ánh chân thực và ca ngợi người tốt, việc tốt.
 - Phát hiện, phê phán sự việc tiêu cực, cái xấu, người xấu theo cách có văn hoá và đạo đức.
Tóm lại: Ứng xử nhân văn trên không gian mạng giúp xây dựng một môi trường số lành mạnh và an toàn hơn.
---The End!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
Kho học liệu tin học 10
Kho học liệu tin học 11
Kho học liệu tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook