Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 1 - LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (KNTT - CS & ICT)

Bài 1 - Làm quen với trí tuệ nhân tạo (kntt)  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 12 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. KHÁI NIỆM VỀ AI

 Những hình dung mang tính chất huyền bí, thần hỏi về “thông minh nhân tạo” đã có từ thời xa xưa. Ý nghĩa hiện đại của “thông minh nhân tạo” được gắn với khả năng của máy tính thực hiện các nhiệm vụ thông minh mà trước đây chỉ có con người mới có thể làm được. Tuy nhiên, việc đánh giá như thế nào là “thông minh” lại không đơn giản. Phải tới năm 1950, khi nhà khoa học nổi tiếng Alan Turing đưa ra phép thử, sau này được gọi là “phép thử Turing”, mới bước đầu có được cách để đánh giá khả năng của máy tính trong việc thể hiện hành vi thông minh. Năm 1956, một hội thảo thu hút sự tham gia của nhiều nhà khoa học máy tính hàng đầu thế giới đã được tổ chức tại Đại học Dartmouth, bang New Hampshire, Mỹ. Với chủ đề trung tâm là phát triển máy tính có khả năng thực hiện các tác vụ thông minh, Hội thảo Dartmouth đã được coi là điểm mốc ghi nhận sự ra đời của thuật ngữ AI, đánh dấu sự khởi đầu của lĩnh vực AI, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này trong các năm tiếp theo.
 Có nhiều định nghĩa khác nhau về AI. Theo cách hiểu thông thường:

AI Là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả học và ra quyết định,...

 Ở đây, có thể hiểu “công việc mang tính trí tuệ” là công việc khi thực hiện đòi hỏi quá trình trí tuệ đặc trưng của con người, như khả năng suy luận, khái quát hóa, ra quyết định,... Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI là nhằm xây dựng các phần mềm giúp máy tính có được những năng lực trí tuệ như con người.
 Một số đặc trưng cơ bản của AI thường được nói tới nhiều nhất đó là các khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.

Khả năng học: Khả năng nắm bắt thông tin từ dữ liệu và điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin mới. Ví dụ, hệ thống khuyến nghị tích hợp trên YouTube có thể học từ lịch sử xem video ca nhạc và đề xuất các video mới dựa trên sở thích của từng người dùng cụ thể.

Khả năng suy luận: Khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận. Ví dụ, hệ thống chẩn đoán y tế dựa trên AI có thể dựa vào tri thức về các triệu chứng và bệnh lí để đưa ra chẩn đoán tình trạng sức khỏe của người bệnh.

Khả năng nhận thức: Khả năng cảm nhận và hiểu biết môi trường xung quanh thông qua các cảm biến và dữ liệu đầu vào. Ví dụ, máy tính điều khiển xe tự lái sử dụng cảm biến radar và camera để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường.

Khả năng hiểu ngôn ngữ: Hiểu và xử lý ngôn ngữ tự nhiên của con người, bao gồm cả việc hiểu văn hóa và tiếng nói. Ví dụ, các máy tìm kiếm thông tin trên Internet như Google, Bing có thể hiểu yêu cầu tra cứu của người dùng được đưa vào bằng văn bản hay bằng tiếng nói.

Khả năng giải quyết vấn đề: Khả năng tìm ra cách giải quyết các tình huống phức tạp dựa trên thông tin và tri thức. Ví dụ, hệ thống dự báo thời tiết sử dụng mô hình dự báo dựa trên dữ liệu thời tiết trước đây để đưa ra bản tin dự báo thời tiết cho thời gian tới.

 Bất kì ứng dụng AI nào cũng đều cần có sự kết hợp ở mức độ khác nhau một số đặc trưng trí tuệ nêu trên. Điều này tạo nên sự khác biệt giữa AI và tự động hóa. Các hệ thống tự động hóa như các dây chuyền lắp ráp, các robot cơ giới hóa chỉ thực hiện lặp đi lặp lại một vài thao tác cố định và đơn điệu, mặc dù có thể đạt được hiệu suất cao trong nhiều công việc cụ thể, nhưng đều không được coi là các hệ thống có ứng dụng AI.

 Theo chức năng, có thể chia AI thành hai loại chính: 1) Trí tuệ nhân tạo hẹp hay Trí tuệ nhân tạo yếu, được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, ví dụ, chương trình máy tính chơi cờ, nhận dạng khuôn mặt hoặc thực hiện dự báo thời tiết; 2) Trí tuệ nhân tạo tổng quát hay Trí tuệ nhân tạo mạnh, có khả năng tự học, tự thích nghi và thực hiện được nhiều công việc giống như con người. Đây đang làm mục tiêu dài hạn của các nghiên cứu về AI, trong thực tế hiện vẫn chưa đạt được.

2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA AI

 Ngoài các ứng dụng được nêu trong phần trên, AI còn có nhiều các ứng dụng thực tế khác. Phần tiếp theo dưới đây giới thiệu thêm vài ứng dụng AI tiêu biểu.

Hệ chuyên gia MYCIN

 Hệ chuyên gia, còn được gọi là hệ thống dựa trên tri thức, là một chương trình máy tính, được thiết kế để mô phỏng khả năng ra quyết định của một hoặc nhiều chuyên gia trong lĩnh vực cụ thể. Một trong những hệ chuyên gia phổ biến đầu tiên trong lĩnh vực y học là MYCIN, được bắt đầu phát triển tại đại học Stanford (Mỹ) từ năm 1972. Các tri thức cơ bản của MYCIN bao gồm Khoảng 600 luật suy diễn. Các luật này thực chất là các mệnh đề dạng “nếu có các triệu chứng A1, A2,... thì có kết luận B”. Người dùng nhập câu trả lời cho một loạt các câu hỏi dạng “có” hoặc “không” và các câu hỏi dạng trả lời ngắn gọn. Trên cơ sở đó, MYCIN đưa ra một danh sách các vi khuẩn có khả năng là thủ phạm gây ra nhiễm trùng máu và đề xuất sử dụng kháng sinh với liều lượng thích hợp. Đây là một trong những ví dụ đầu tiên về việc ứng dụng của AI trong y học và chẩn đoán bệnh. Mặc dù không sử dụng các kỹ thuật Học máy - một lĩnh vực của AI đang phát triển hết sức mạnh mẽ, MYCIN vẫn được coi là một bước quan trọng đối với sự hiểu biết và phát triển trong lĩnh vực này.

Robot Asimo

 Các Robot thông minh được coi là ứng dụng điển hình của AI trong lĩnh vực điều khiển. Nhiều loại robot công nghiệp được trang bị kĩ thuật Học máy để thích ứng và hoạt động trong môi trường sản xuất, thực hiện các nhiệm vụ cơ khí và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Một số robot có hình dạng tương tự con người, được tạo ra để chứng minh khả năng của kĩ thuật robot thay vì hướng vào ứng dụng cụ thể. Ví dụ tiêu biểu có thể kể tới đó là Robot Asimo của hãng Honda, xuất hiện lần đầu vào năm 1986. Đây là robot hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng AI như tự động điều khiển (có khả năng di chuyển bằng hai chân), nhận dạng hình ảnh (có thị giác máy để “nhìn thấy”), nhận dạng tiếng nói (biết chào hỏi bằng ngôn ngữ tự nhiên). Asimo từng tham gia mở cửa Sàn giao dịch chứng khoán New York vào năm 2002, làm nhạc trưởng điều khiển dàn nhạc giao hưởng Detroit năm 2008, chơi bóng cùng cựu Tổng thống Mỹ Obama năm 2014,... đặc biệt, Asimo đã tham gia nhiều sự kiện giáo dục trên khắp thế giới, tạo niềm cảm hứng nghiên cứu Robot trong giới trẻ.

Google dịch (Google Translator)

 Google dịch là một dịch vụ dịch thuật miễn phí do Google phát triển vào tháng 4 năm 2006. Phiên bản được dùng phổ biến hiện nay cho phép dịch nhiều dạng văn bản như các từ, cụm từ, tệp văn bản, trang web. Nó được truy cập như một ứng dụng web độc lập, thậm chí được tích hợp vào một trình duyệt, giúp nhận dạng và đọc văn bản, tự động phát hiện ngôn ngữ, nhận ra các từ trong hình ảnh và phiên dịch tức thời,...

Nhận dạng khuôn mặt

 AI có thể nhận dạng và xác định danh tính dựa trên hình ảnh khuôn mặt. Nhiều ứng dụng thực tế đã được triển khai rộng rãi nhờ khả năng này. Từ việc mở khóa điện thoại cho tới việc kiểm tra an ninh để xác định nhân vật trong ảnh hoặc video,... Facebook cũng ứng dụng nhận dạng khuôn mặt để xác định và gán nhãn tên khá chính xác những người quen xuất hiện trong ảnh của người dùng đưa lên trang cá nhân.

Nhận dạng chữ viết tay

 Sự phát triển của AI đã giúp chuyển đổi hình ảnh chữ viết tay thành dữ liệu văn bản có thể xử lý được. Hiện tại, công nghệ này được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lí hóa đơn và các tài liệu khác trong giao dịch thương mại điện tử, tự động hóa quy trình nhập dữ liệu. Nó cũng được sử dụng để nhận dạng và xác minh chữ ký trong các giao dịch điện tử.

Trợ lí ảo

 Một trong số những ứng dụng thú vị và hữu ích của AI là các phần mềm được gọi tên chung là “Trợ lí ảo” như Google Assistant của Google, Siri của Apple, Bixby của Samsung, Cortana của Microsoft. Các trợ lí ảo này có thể trò chuyện, hỗ trợ nhiều tính năng thông minh như tìm kiếm thông tin, gọi điện thoại theo tên có trong danh bạ, đọc tin nhắn, mở nhạc,... bằng chính tiếng nói của người dùng (Hình 1.3).

---The End!---
Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Đây là trọn bộ Bài giảng điện tử tin học 12, soạn theo sách Kết nối tri thức.
Nội dung gồm ba phần:
- Phần 1. Kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT).
- Phần 2. Định hướng Khoa học máy tính (CS).
- Phần 3. Định hướng Tin học ứng dụng (ICT).

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÙNG CHUYÊN MỤC:

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 12 - sách Kết nối tri thức.
Bộ câu hỏi này soạn theo từng bài để tiện củng cố bài và ôn tập.
Nội dung gồm ba phần:
- Phần 1. Kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT).
- Phần 2. Định hướng Khoa học máy tính (CS).
- Phần 3. Định hướng Tin học ứng dụng (ICT).

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÙNG CHUYÊN MỤC:

GỢI Ý TRẢ LỜI TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GỢI Ý TRẢ LỜI TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Gợi ý trả lời các mục: Khởi động, hoạt động, câu hỏi, luyện tập, vận dụng.
Hướng dẫn cách trả lời chi tiết, cho từng mục, của từng bài, theo từng chủ đề.
Nội dung gồm ba phần:
- Phần 1. Kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT).
- Phần 2. Định hướng Khoa học máy tính (CS).
- Phần 3. Định hướng Tin học ứng dụng (ICT).

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÙNG CHUYÊN MỤC:

LÝ THUYẾT TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

LÝ THUYẾT TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Đây là các bài soạn lý thuyết tin học 12, soạn theo sách Kết nối tri thức.
Nội dung gồm ba phần:
- Phần 1. Kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT).
- Phần 2. Định hướng Khoa học máy tính (CS).
- Phần 3. Định hướng Tin học ứng dụng (ICT).

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CÙNG CHUYÊN MỤC:

KIỂM TRA TIN HỌC 11 - NĂM HỌC 2023-2024 (KNTT - ICT)

Kiểm tra tin học 11, năm học 2023-2024 - kntt
 Đây là đề cương ôn tập và các đề kiểm tra tin học 11 soạn theo sách kết nối tri thức. Các em nháy chuột vào các đề kiểm tra đúng theo yêu cầu để làm bài nhé. Chúc các em làm bài thật tốt!
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 Đây là đề thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do các tờ báo nổi tiếng như Vietnamnet, tuoitre,... công bố. Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập vào để tham khảo nhé!

ĐỀ KTCK II, NĂM HỌC 2023-2024, MÔN TIN HỌC 10 (KNTT)

Đề KTCK II, năm học 2023-2024, môn tin học 10 - kntt
 Đây là đề kiểm tra cuối kỳ II - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 10 (Sách kết nối tri thức). Đề kiểm tra gồm có hai phần, phần trắc nghiệm và phần thực hành. Phần trắc nghiệm các em nháy vào Bắt đầu làm bài để làm trắc nghiệm Online, phần thực hành lập trình trên máy tính sau đó nộp bài theo hướng dẫn của giáo viên. Chúc các em làm bài thật tốt!

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8.0 điểm). Từ bài 21 đến bài 29.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
B. PHẦN THỰC HÀNH (2,0 điểm)
Dùng ngôn ngữ lập trình Python để viết chương trình theo yêu cầu sau:
Viết chương trình con để tính tổng các số âm của một danh sách, sau đó dùng chương trình con vừa viết để tính tổng các số âm của từng danh sách sau:
 X = [5, -9, 30, -12, 8, 42]
 Y = [11, 20, -5, 12, 10]

 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ KTCK II - NĂM HỌC: 2023-2024, MÔN TIN HỌC 11 (KNTT - ICT)

Đề KTCK 2 - năm học 2023-2024, môn tin học 11 - kntt
 Đây là đề kiểm tra cuối kỳ II - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 11 (KNTT - ICT). Nội dung đề kiểm tra lấy trong đề cương ôn tập (bài 1 đến bài 8 và bài 25 đến bài 31). Phần trắc nghiệm các em nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài để làm bài trắc nghiệm Online. Phần thực hành dùng phần mềm Videopad để làm bài nhé.
 Chúc các em làm bài thật tốt!

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Bình tĩnh, tự tin, vượt lên chính mình.
Mọi sự cố gắng đều mang lại kết quả tốt đẹp.

B. PHẦN THỰC HÀNH (2,0 điểm)
Yêu cầu: Dựa vào tư liệu đã cho (5 ảnh và 1 video), sử dụng phần mềm Videopad tạo đoạn phim theo yêu cầu sau:
 - Dùng New Project để tự tạo hoặc chọn một template có sẵn trong Videopad để tạo đoạn phim (Ví dụ: template Vacation, Christmas,...)
 - Thêm nhạc nền cho đoạn phim (Sử dụng đoạn nhạc theo sở thích hoặc dùng đoạn nhạc có sẵn trong Videopad).
 - Tạo trang xuất hiện đầu tiên (Intro) của đoạn phim (Chọn hình ảnh, thêm văn bản,...).
 - Tạo trang xuất hiện cuối cùng (Outro) của đoạn phim (Chọn hình ảnh, thêm văn bản,...).
 - Tạo hiệu ứng âm thanh tăng dần, giảm dần,... trong thời gian 20 giây.
 - Tạo hiệu ứng chuyển cảnh giữa các phân cảnh.
 - Căn chỉnh thời gian cho các phân cảnh trong đoạn phim (mỗi ảnh 5 giây).
 - Tạo phụ đề cho từng phân cảnh trong đoạn phim.
Ghi chú: Tùy vào khả năng sáng tạo của từng thí sinh, có thể tạo ra những đoạn phim tối ưu nhất.

 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ KTTX 2, HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2023-2024, MÔN TIN HỌC 11 (KNTT - ICT)

Đề KTTX 2, học kỳ 2 - năm học 2023-2024, môn tin học 11 - kntt
 Đây là đề kiểm tra thường xuyên 2, học kỳ II - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 11 (KNTT - ICT). Nội dung đề kiểm tra nằm trong các bài từ 25 đến 31. Các em nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài để làm bài trắc nghiệm Online.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 19 và câu 20. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
 Chúc các em làm bài thật tốt!

Bình tĩnh, tự tin, vượt lên chính mình.
Mọi sự cố gắng đều mang lại kết quả tốt đẹp.

 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ KTTX 2, HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2023-2024, MÔN TIN HỌC 10 (KNTT)

Đề KTTX 2, học kỳ 2-năm học 2023-2024, môn tin học 10 - kntt
 Đây là đề kiểm tra thường xuyên 2, học kỳ II - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 10 (Sách kết nối tri thức). Nội dung đề kiểm tra nằm trong các bài từ 21 đến 29. Các em nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài để làm bài trắc nghiệm Online.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 19 và câu 20. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
 Chúc các em làm bài thật tốt!
 CÙNG CHUYÊN MỤC:

 CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook