Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Hoạt động 2 | ||
Luyện tập | Vận dụng | Câu hỏi tự kiểm tra |
Theo em, tính nhân văn trong thế giới ảo có khác với tính nhân văn trong thế giới thực hay không? Em hãy giải thích rõ thêm.
- Khác nhau về cách thể hiện và áp dụng: Tính ẩn danh, Khoảng cách địa lý, hình thức giao tiếp, ảnh hưởng lan tỏa. Giao tiếp qua không gian mạng có rất nhiều ưu điểm. Theo em, giao tiếp qua không gian mạng có mặt trái hay không? Việc dạy và học hoàn toàn qua mạng mà không cần đến lớp học trực tiếp có nhược điểm gì không?
- Nhược điểm của việc dạy và học hoàn toàn qua mạng mà không cần đến lớp đó là:
+ Khó kiểm soát sự tập trung của học sinh.
+ Thiếu sự tương tác trực tiếp giữa thầy và trò.
+ Yêu cầu cao về tính tự giác của học sinh.
+ Khó khăn trong việc đánh giá chính xác năng lực của học sinh.
+ Yêu cầu về cơ sở vật chất và kỹ năng công nghệ.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe.
Ở các lớp dưới, những bài học thuộc chủ đề "Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số" đã đề cập đến việc giao tiếp qua mạng một cách văn minh, phù hợp với các quy tắc và văn hoá ứng xử. Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng có gì khác?
Một số điểm khác biệt chính:
- Ứng xử văn minh là làm đúng, lịch sự, không vi phạm quy định. Ví dụ: Không dùng từ ngữ tục tĩu, không spam, không xúc phạm.
- Ứng xử nhân văn là làm điều tốt, mang lại giá trị tích cực, thể hiện tình người. Ví dụ: An ủi người gặp khó khăn trên mạng, chia sẻ thông tin hữu ích, không lan truyền tin giả gây tổn thương.
- Văn minh là tối thiểu, nhân văn là cao hơn: Một người có thể cư xử đúng quy tắc (văn minh), nhưng chưa chắc đã giúp đỡ hay quan tâm đến người khác (nhân văn).
Câu 1. Vì sao giao tiếp qua không gian mạng vừa có ưu điểm, vừa có mặt trái tiềm ẩn?
Câu 2. Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng dễ hơn hay khó hơn khi đối mặt trực tiếp? Vì sao?
- Tính hai mặt của công nghệ: Công nghệ mang lại công cụ mạnh mẽ cho con người giao tiếp và chia sẻ, nhưng cách sử dụng công nghệ lại phụ thuộc vào ý thức và trách nhiệm của từng cá nhân.
- Quy mô và tốc độ lan truyền: Thông tin hoặc hành động trên mạng có thể lan truyền nhanh chóng, cả tích cực lẫn tiêu cực, khiến tác động của chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
- Tính chất phi trực diện: Vì không phải đối mặt trực tiếp, người dùng dễ hành xử thiếu kiểm soát hoặc không nghĩ đến hậu quả, nhưng cũng dễ mở lòng hơn với người khác.
- Thiếu quy định rõ ràng: Môi trường mạng vẫn đang phát triển, trong khi các quy tắc và luật pháp để điều chỉnh hành vi còn chưa hoàn thiện, dẫn đến những khoảng trống pháp lý.
Câu 2.
- Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng dễ hơn khi đối mặt trực tiếp.
- Tại vì: Không cần đối mặt trực tiếp, có thời gian suy nghĩ, có công cụ hỗ trợ.
Em hãy kể lại một tình huống đáng nhớ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng. Điều ấn tượng nào khiến em nhớ về tình huống đó?
Trong thời điểm dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp, nhiều người gặp khó khăn về kinh tế, đặc biệt là những người lao động tự do, người nghèo ở các thành phố lớn. Một nhóm bạn trẻ đã khởi xướng một chiến dịch trên mạng xã hội với tên gọi "ATM gạo" hoặc "San sẻ yêu thương". Họ kêu gọi mọi người cùng nhau quyên góp gạo, thực phẩm, nhu yếu phẩm và tiền mặt để hỗ trợ những người gặp khó khăn.
Chiến dịch này nhanh chóng lan tỏa trên khắp các nền tảng mạng xã hội. Nhiều người đã hưởng ứng bằng cách chia sẻ thông tin, quyên góp tiền bạc, vật phẩm, hoặc trực tiếp tham gia vào việc phân phát hàng hóa. Những "ATM gạo" được đặt ở nhiều địa điểm khác nhau, hoạt động một cách tự động hoặc có người tình nguyện hỗ trợ, giúp người nghèo dễ dàng tiếp cận nguồn hỗ trợ.
- Điều ấn tượng khiến em nhớ nhất về tình huống này chính là sức mạnh của sự lan tỏa lòng tốt trên không gian mạng.
Câu 1. Giao tiếp qua không gian mạng mang lại những tiện lợi gì?
Câu 2. Giao tiếp qua không gian mạng có nhược điểm gì? Về lâu dài có thể gây ra những vấn đề gì?
Câu 3. Tính nhân văn thể hiện ở những điều gì?
Câu 4. Nêu ví dụ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng.
- Khả năng kết nối không giới hạn.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian.
- Đa dạng hình thức giao tiếp.
- Khả năng lưu trữ và tìm kiếm thông tin.
- Mở rộng mạng lưới quan hệ.
- Tiếp cận thông tin nhanh chóng.
Câu 2.
Nhược điểm của giao tiếp qua không gian mạng:
- Thiếu tương tác trực tiếp.
- Tính ẩn danh.
- Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng.
- Vấn đề bảo mật thông tin.
- Phụ thuộc vào công nghệ.
Về lâu dài có thể gây ra những vấn đề như:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần:
+ Nghiện internet.
+ Rối loạn lo âu và trầm cảm.
+ Mất khả năng giao tiếp xã hội thực.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em và thanh thiếu niên:
+ Tiếp xúc với nội dung không phù hợp.
+ Bị bắt nạt trực tuyến.
- Ảnh hưởng đến xã hội:
+ Lan truyền thông tin sai lệch.
+ Gia tăng tội phạm mạng.
Câu 3. Tính nhân văn được thể hiện ở những điều sau:
- Lòng trắc ẩn và sự đồng cảm.
- Sự tôn trọng và lòng khoan dung.
- Sự tử tế và lòng tốt.
- Tinh thần trách nhiệm và sự công bằng.
- Tình yêu thương và sự hy sinh.
Câu 4. Ví dụ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng.
- Không chia sẻ ảnh hoặc video riêng tư của người khác lên mạng mà chưa được sự đồng ý của họ.
- Khi thấy ai đó chia sẻ về một vấn đề khó khăn mà họ đang gặp phải, hãy gửi những lời động viên, chia sẻ kinh nghiệm, hoặc giới thiệu những nguồn hỗ trợ.
Gợi ý trả lời:
- Giống nhau về bản chất: Giá trị cốt lõi, nguyên tắc ứng xử.- Khác nhau về cách thể hiện và áp dụng: Tính ẩn danh, Khoảng cách địa lý, hình thức giao tiếp, ảnh hưởng lan tỏa. Giao tiếp qua không gian mạng có rất nhiều ưu điểm. Theo em, giao tiếp qua không gian mạng có mặt trái hay không? Việc dạy và học hoàn toàn qua mạng mà không cần đến lớp học trực tiếp có nhược điểm gì không?
Gợi ý trả lời:
- Theo em, giao tiếp qua không gian mạng mang lại nhiều ưu điểm, nhưng đồng thời cũng tồn tại những mặt trái và nhược điểm.- Nhược điểm của việc dạy và học hoàn toàn qua mạng mà không cần đến lớp đó là:
+ Khó kiểm soát sự tập trung của học sinh.
+ Thiếu sự tương tác trực tiếp giữa thầy và trò.
+ Yêu cầu cao về tính tự giác của học sinh.
+ Khó khăn trong việc đánh giá chính xác năng lực của học sinh.
+ Yêu cầu về cơ sở vật chất và kỹ năng công nghệ.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe.
Ở các lớp dưới, những bài học thuộc chủ đề "Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số" đã đề cập đến việc giao tiếp qua mạng một cách văn minh, phù hợp với các quy tắc và văn hoá ứng xử. Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng có gì khác?
Gợi ý trả lời:
Ứng xử văn minh trên mạng là thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác, tuân thủ các quy tắc, luật pháp và văn hóa khi giao tiếp qua internet. Tuy nhiên, ứng xử nhân văn trên không gian mạng còn đi xa hơn, vì nó nhấn mạnh đến yếu tố tình cảm, sự thấu hiểu, lòng nhân ái và sự cảm thông giữa con người với nhau trong môi trường số.Một số điểm khác biệt chính:
- Ứng xử văn minh là làm đúng, lịch sự, không vi phạm quy định. Ví dụ: Không dùng từ ngữ tục tĩu, không spam, không xúc phạm.
- Ứng xử nhân văn là làm điều tốt, mang lại giá trị tích cực, thể hiện tình người. Ví dụ: An ủi người gặp khó khăn trên mạng, chia sẻ thông tin hữu ích, không lan truyền tin giả gây tổn thương.
- Văn minh là tối thiểu, nhân văn là cao hơn: Một người có thể cư xử đúng quy tắc (văn minh), nhưng chưa chắc đã giúp đỡ hay quan tâm đến người khác (nhân văn).
Câu 1. Vì sao giao tiếp qua không gian mạng vừa có ưu điểm, vừa có mặt trái tiềm ẩn?
Câu 2. Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng dễ hơn hay khó hơn khi đối mặt trực tiếp? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Giao tiếp qua không gian mạng vừa có ưu điểm, vừa tiềm ẩn mặt trái vì:- Tính hai mặt của công nghệ: Công nghệ mang lại công cụ mạnh mẽ cho con người giao tiếp và chia sẻ, nhưng cách sử dụng công nghệ lại phụ thuộc vào ý thức và trách nhiệm của từng cá nhân.
- Quy mô và tốc độ lan truyền: Thông tin hoặc hành động trên mạng có thể lan truyền nhanh chóng, cả tích cực lẫn tiêu cực, khiến tác động của chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
- Tính chất phi trực diện: Vì không phải đối mặt trực tiếp, người dùng dễ hành xử thiếu kiểm soát hoặc không nghĩ đến hậu quả, nhưng cũng dễ mở lòng hơn với người khác.
- Thiếu quy định rõ ràng: Môi trường mạng vẫn đang phát triển, trong khi các quy tắc và luật pháp để điều chỉnh hành vi còn chưa hoàn thiện, dẫn đến những khoảng trống pháp lý.
Câu 2.
- Theo em, ứng xử nhân văn trên không gian mạng dễ hơn khi đối mặt trực tiếp.
- Tại vì: Không cần đối mặt trực tiếp, có thời gian suy nghĩ, có công cụ hỗ trợ.
Em hãy kể lại một tình huống đáng nhớ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng. Điều ấn tượng nào khiến em nhớ về tình huống đó?
Gợi ý trả lời:
- Tình huống đáng nhớ:Trong thời điểm dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp, nhiều người gặp khó khăn về kinh tế, đặc biệt là những người lao động tự do, người nghèo ở các thành phố lớn. Một nhóm bạn trẻ đã khởi xướng một chiến dịch trên mạng xã hội với tên gọi "ATM gạo" hoặc "San sẻ yêu thương". Họ kêu gọi mọi người cùng nhau quyên góp gạo, thực phẩm, nhu yếu phẩm và tiền mặt để hỗ trợ những người gặp khó khăn.
Chiến dịch này nhanh chóng lan tỏa trên khắp các nền tảng mạng xã hội. Nhiều người đã hưởng ứng bằng cách chia sẻ thông tin, quyên góp tiền bạc, vật phẩm, hoặc trực tiếp tham gia vào việc phân phát hàng hóa. Những "ATM gạo" được đặt ở nhiều địa điểm khác nhau, hoạt động một cách tự động hoặc có người tình nguyện hỗ trợ, giúp người nghèo dễ dàng tiếp cận nguồn hỗ trợ.
- Điều ấn tượng khiến em nhớ nhất về tình huống này chính là sức mạnh của sự lan tỏa lòng tốt trên không gian mạng.
Câu 1. Giao tiếp qua không gian mạng mang lại những tiện lợi gì?
Câu 2. Giao tiếp qua không gian mạng có nhược điểm gì? Về lâu dài có thể gây ra những vấn đề gì?
Câu 3. Tính nhân văn thể hiện ở những điều gì?
Câu 4. Nêu ví dụ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Những lợi ích của việc giao tiếp qua không gian mạng là:- Khả năng kết nối không giới hạn.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian.
- Đa dạng hình thức giao tiếp.
- Khả năng lưu trữ và tìm kiếm thông tin.
- Mở rộng mạng lưới quan hệ.
- Tiếp cận thông tin nhanh chóng.
Câu 2.
Nhược điểm của giao tiếp qua không gian mạng:
- Thiếu tương tác trực tiếp.
- Tính ẩn danh.
- Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng.
- Vấn đề bảo mật thông tin.
- Phụ thuộc vào công nghệ.
Về lâu dài có thể gây ra những vấn đề như:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần:
+ Nghiện internet.
+ Rối loạn lo âu và trầm cảm.
+ Mất khả năng giao tiếp xã hội thực.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em và thanh thiếu niên:
+ Tiếp xúc với nội dung không phù hợp.
+ Bị bắt nạt trực tuyến.
- Ảnh hưởng đến xã hội:
+ Lan truyền thông tin sai lệch.
+ Gia tăng tội phạm mạng.
Câu 3. Tính nhân văn được thể hiện ở những điều sau:
- Lòng trắc ẩn và sự đồng cảm.
- Sự tôn trọng và lòng khoan dung.
- Sự tử tế và lòng tốt.
- Tinh thần trách nhiệm và sự công bằng.
- Tình yêu thương và sự hy sinh.
Câu 4. Ví dụ về ứng xử nhân văn trên không gian mạng.
- Không chia sẻ ảnh hoặc video riêng tư của người khác lên mạng mà chưa được sự đồng ý của họ.
- Khi thấy ai đó chia sẻ về một vấn đề khó khăn mà họ đang gặp phải, hãy gửi những lời động viên, chia sẻ kinh nghiệm, hoặc giới thiệu những nguồn hỗ trợ.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:


Bài 1. Cơ sở mạng máy tính
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng


Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Bài 2. Định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường
Bài 2. Định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường

Bài 1. Giới thiệu nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.

Bài 1. Thực hành kết nối máy tính với ti vi thông minh
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng

Bài 1. Giới thiệu phần mềm tạo website
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)

Bài 1. Môi trường truyền dẫn
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết bị mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết bị mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)


Bài 1. Giới thiệu về học máy
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: