Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Hoạt động 2 | ||
Luyện tập | Vận dụng | Câu hỏi tự kiểm tra |
Em hãy liệt kê những yêu cầu cần thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn được với nhau.
- Kết nối mạng: Cả hai thiết bị cần được kết nối với mạng.
- Ứng dụng/Nền tảng nhắn tin: Cả em và bạn em cần sử dụng cùng một ứng dụng hoặc nền tảng nhắn tin. Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.
- Chuẩn bị tệp dữ liệu.
- Chia nhỏ tệp thành các gói tin (packet).
- Đóng gói dữ liệu vào gói tin.
- Địa chỉ IP nguồn (Source IP): Địa chỉ IP của máy tính gửi.
- Địa chỉ IP đích (Destination IP): Địa chỉ IP của máy tính nhận.
- Gửi các gói tin vào mạng.
- Định tuyến gói tin qua các Router và Switch.
- Tập hợp các gói tin tại máy tính nhận.
- Kiểm tra lỗi và xử lý.
- Giải mã và hiển thị dữ liệu. Em hãy tìm địa chỉ IPv4 của máy tính em đang được sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bước 1: Mở Network & Internet Settings. Nháy chuột phải vào biểu tượng mạng (Wi-Fi hoặc Ethernet) ở góc dưới bên phải màn hình và chọn Open Network & Internet settings.
- Bước 2: Chọn loại kết nối. Trong cửa sổ Network & Internet settings, chọn loại kết nối đang sử dụng: Nháy chuột chọn tên mạng Wi-Fi hoặc Ethernet.
- Bước 3: Xem địa chỉ IPv4. Trong trang thông tin chi tiết của kết nối, sẽ thấy mục IPv4 address. Câu 1. Giao thức mạng là gì?
Câu 2. Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP.
Câu 3. Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?
Câu 2.
Chức năng của giao thức TCP:
- Đảm bảo độ tin cậy: TCP cung cấp cơ chế kiểm tra lỗi và yêu cầu xác nhận để đảm bảo dữ liệu được truyền đầy đủ và chính xác.
- Kết nối hướng trạng thái: Trước khi truyền dữ liệu, TCP thiết lập một kết nối giữa máy nguồn và máy đích.
- Phân đoạn và tái hợp: TCP chia dữ liệu thành các đoạn (segments) và đánh số chúng. Tại đích, các đoạn này được sắp xếp lại theo thứ tự.
- Điều khiển luồng: TCP điều chỉnh tốc độ truyền dữ liệu để tránh quá tải tại thiết bị nhận.
- Điều khiển tắc nghẽn: TCP giảm lưu lượng truyền khi phát hiện tắc nghẽn trong mạng để đảm bảo hiệu suất.
Chức năng của giao thức IP:
- Định tuyến: Giao thức IP chịu trách nhiệm định tuyến các gói tin (packets) từ nguồn đến đích qua các mạng trung gian. Nó sử dụng địa chỉ IP để xác định nguồn và đích của dữ liệu.
- Đóng gói dữ liệu: IP đóng gói dữ liệu từ các tầng cao hơn vào gói tin IP (IP packet) và bổ sung thông tin như địa chỉ IP nguồn, đích.
- Không đảm bảo độ tin cậy: IP là giao thức không kết nối, không đảm bảo dữ liệu được truyền thành công, không kiểm tra lỗi hoặc yêu cầu xác nhận.
- Phân mảnh và tái hợp: Khi gói tin lớn hơn kích thước tối đa của mạng, IP sẽ chia nhỏ chúng và tái hợp tại đích.
Câu 3. Có
Giải thích:
- TCP là giao thức truyền tải dữ liệu đảm bảo độ tin cậy cao, dữ liệu được truyền đúng thứ tự, không bị mất mát và được kiểm tra lỗi.
- Thư điện tử sử dụng các giao thức:
+ MTP (Simple Mail Transfer Protocol) – dùng để gửi thư.
+ POP3 (Post Office Protocol version 3) – dùng để tải thư từ máy chủ về máy người dùng.
+ IMAP (Internet Message Access Protocol) – dùng để truy cập và quản lý thư trên máy chủ từ xa.
Tất cả các giao thức gửi/nhận thư điện tử đều chạy trên nền TCP, nên TCP được sử dụng để vận chuyển dữ liệu thư điện tử. Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ IP của 5 máy tính được kết nối mạng trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.
- Sử dụng Command Prompt (CMD): Mở CMD, gõ ipconfig và nhấn Enter. Tìm dòng IPv4 Address.
- Ghi lại 5 địa chỉ IP của 5 máy, ví dụ như sau:
+ Máy 1: 192.168.1.10
+ Máy 2: 192.168.1.11
+ Máy 3: 192.168.1.12
+ Máy 4: 192.168.1.15
+ Máy 5: 192.168.1.20
Điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ IP trên:
- Giống nhau: Cùng lớp mạng (Network ID). Phần đầu của địa chỉ IP thường giống nhau (192.168.1).
- Khác nhau: Phần Host ID (hoặc Host Address) Phần cuối của địa chỉ IP thường khác nhau (10, 11, 12, 15, 20). Em hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai:
a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực.
b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP.
c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.
d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.
TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức có tính năng kiểm soát lỗi và đảm bảo dữ liệu được truyền chính xác, nhưng nó không phù hợp cho các ứng dụng thời gian thực (real-time) do độ trễ cao. Thay vào đó, các ứng dụng thời gian thực thường sử dụng UDP (User Datagram Protocol) vì nó nhanh hơn và không có cơ chế kiểm soát lỗi nghiêm ngặt như TCP.
b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP. Đúng
Khi một thiết bị kết nối với Access Point (AP), nếu mạng đó có DHCP Server (thường do Router hoặc AP đảm nhiệm), thiết bị sẽ được cấp một địa chỉ IP tự động. Nếu không có DHCP, người dùng phải thiết lập IP thủ công.
c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit. Sai
Địa chỉ IPv4 có 32 bit, được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 bit (biểu diễn theo dạng thập phân như: 192.168.1.1). Địa chỉ có 48 bit là địa chỉ MAC, không phải IPv4.
d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit. Đúng
Địa chỉ IPv6 có 128 bit, được biểu diễn bằng 8 nhóm số thập lục phân, mỗi nhóm gồm 16 bit (ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334). IPv6 được thiết kế để thay thế IPv4, cung cấp số lượng địa chỉ lớn hơn nhiều.
Gợi ý trả lời:
- Thiết bị gửi và nhận: Cả em và bạn em đều cần có thiết bị có khả năng gửi và nhận tin nhắn.- Kết nối mạng: Cả hai thiết bị cần được kết nối với mạng.
- Ứng dụng/Nền tảng nhắn tin: Cả em và bạn em cần sử dụng cùng một ứng dụng hoặc nền tảng nhắn tin. Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.
Gợi ý trả lời:
Các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính:- Chuẩn bị tệp dữ liệu.
- Chia nhỏ tệp thành các gói tin (packet).
- Đóng gói dữ liệu vào gói tin.
- Địa chỉ IP nguồn (Source IP): Địa chỉ IP của máy tính gửi.
- Địa chỉ IP đích (Destination IP): Địa chỉ IP của máy tính nhận.
- Gửi các gói tin vào mạng.
- Định tuyến gói tin qua các Router và Switch.
- Tập hợp các gói tin tại máy tính nhận.
- Kiểm tra lỗi và xử lý.
- Giải mã và hiển thị dữ liệu. Em hãy tìm địa chỉ IPv4 của máy tính em đang được sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên.
Gợi ý trả lời:
Sử dụng Network & Internet Settings (Cài đặt Mạng & Internet):- Bước 1: Mở Network & Internet Settings. Nháy chuột phải vào biểu tượng mạng (Wi-Fi hoặc Ethernet) ở góc dưới bên phải màn hình và chọn Open Network & Internet settings.
- Bước 2: Chọn loại kết nối. Trong cửa sổ Network & Internet settings, chọn loại kết nối đang sử dụng: Nháy chuột chọn tên mạng Wi-Fi hoặc Ethernet.
- Bước 3: Xem địa chỉ IPv4. Trong trang thông tin chi tiết của kết nối, sẽ thấy mục IPv4 address. Câu 1. Giao thức mạng là gì?
Câu 2. Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP.
Câu 3. Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Giao thức mạng (Network Protocol) là một tập hợp các quy tắc và tiêu chuẩn được thiết lập để điều khiển cách dữ liệu được truyền tải và trao đổi giữa các thiết bị trong một mạng máy tính. Nó giống như một bộ "ngôn ngữ" chung mà các thiết bị cần tuân theo để có thể "hiểu" và giao tiếp được với nhau.Câu 2.
Chức năng của giao thức TCP:
- Đảm bảo độ tin cậy: TCP cung cấp cơ chế kiểm tra lỗi và yêu cầu xác nhận để đảm bảo dữ liệu được truyền đầy đủ và chính xác.
- Kết nối hướng trạng thái: Trước khi truyền dữ liệu, TCP thiết lập một kết nối giữa máy nguồn và máy đích.
- Phân đoạn và tái hợp: TCP chia dữ liệu thành các đoạn (segments) và đánh số chúng. Tại đích, các đoạn này được sắp xếp lại theo thứ tự.
- Điều khiển luồng: TCP điều chỉnh tốc độ truyền dữ liệu để tránh quá tải tại thiết bị nhận.
- Điều khiển tắc nghẽn: TCP giảm lưu lượng truyền khi phát hiện tắc nghẽn trong mạng để đảm bảo hiệu suất.
Chức năng của giao thức IP:
- Định tuyến: Giao thức IP chịu trách nhiệm định tuyến các gói tin (packets) từ nguồn đến đích qua các mạng trung gian. Nó sử dụng địa chỉ IP để xác định nguồn và đích của dữ liệu.
- Đóng gói dữ liệu: IP đóng gói dữ liệu từ các tầng cao hơn vào gói tin IP (IP packet) và bổ sung thông tin như địa chỉ IP nguồn, đích.
- Không đảm bảo độ tin cậy: IP là giao thức không kết nối, không đảm bảo dữ liệu được truyền thành công, không kiểm tra lỗi hoặc yêu cầu xác nhận.
- Phân mảnh và tái hợp: Khi gói tin lớn hơn kích thước tối đa của mạng, IP sẽ chia nhỏ chúng và tái hợp tại đích.
Câu 3. Có
Giải thích:
- TCP là giao thức truyền tải dữ liệu đảm bảo độ tin cậy cao, dữ liệu được truyền đúng thứ tự, không bị mất mát và được kiểm tra lỗi.
- Thư điện tử sử dụng các giao thức:
+ MTP (Simple Mail Transfer Protocol) – dùng để gửi thư.
+ POP3 (Post Office Protocol version 3) – dùng để tải thư từ máy chủ về máy người dùng.
+ IMAP (Internet Message Access Protocol) – dùng để truy cập và quản lý thư trên máy chủ từ xa.
Tất cả các giao thức gửi/nhận thư điện tử đều chạy trên nền TCP, nên TCP được sử dụng để vận chuyển dữ liệu thư điện tử. Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ IP của 5 máy tính được kết nối mạng trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.
Gợi ý trả lời:
Cách xác định địa chỉ IP của máy tính trong lớp học:- Sử dụng Command Prompt (CMD): Mở CMD, gõ ipconfig và nhấn Enter. Tìm dòng IPv4 Address.
- Ghi lại 5 địa chỉ IP của 5 máy, ví dụ như sau:
+ Máy 1: 192.168.1.10
+ Máy 2: 192.168.1.11
+ Máy 3: 192.168.1.12
+ Máy 4: 192.168.1.15
+ Máy 5: 192.168.1.20
Điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ IP trên:
- Giống nhau: Cùng lớp mạng (Network ID). Phần đầu của địa chỉ IP thường giống nhau (192.168.1).
- Khác nhau: Phần Host ID (hoặc Host Address) Phần cuối của địa chỉ IP thường khác nhau (10, 11, 12, 15, 20). Em hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai:
a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực.
b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP.
c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.
d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.
Gợi ý trả lời:
a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực. SaiTCP (Transmission Control Protocol) là giao thức có tính năng kiểm soát lỗi và đảm bảo dữ liệu được truyền chính xác, nhưng nó không phù hợp cho các ứng dụng thời gian thực (real-time) do độ trễ cao. Thay vào đó, các ứng dụng thời gian thực thường sử dụng UDP (User Datagram Protocol) vì nó nhanh hơn và không có cơ chế kiểm soát lỗi nghiêm ngặt như TCP.
b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP. Đúng
Khi một thiết bị kết nối với Access Point (AP), nếu mạng đó có DHCP Server (thường do Router hoặc AP đảm nhiệm), thiết bị sẽ được cấp một địa chỉ IP tự động. Nếu không có DHCP, người dùng phải thiết lập IP thủ công.
c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit. Sai
Địa chỉ IPv4 có 32 bit, được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 bit (biểu diễn theo dạng thập phân như: 192.168.1.1). Địa chỉ có 48 bit là địa chỉ MAC, không phải IPv4.
d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit. Đúng
Địa chỉ IPv6 có 128 bit, được biểu diễn bằng 8 nhóm số thập lục phân, mỗi nhóm gồm 16 bit (ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334). IPv6 được thiết kế để thay thế IPv4, cung cấp số lượng địa chỉ lớn hơn nhiều.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:


Bài 1. Cơ sở mạng máy tính
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng


Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Bài 2. Định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường
Bài 2. Định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường

Bài 1. Giới thiệu nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.

Bài 1. Thực hành kết nối máy tính với ti vi thông minh
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng

Bài 1. Giới thiệu phần mềm tạo website
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)

Bài 1. Môi trường truyền dẫn
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết bị mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết bị mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)


Bài 1. Giới thiệu về học máy
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: