Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động | Luyện tập | ||
Vận dụng | Câu hỏi tự kiểm tra |
Trên màn hình soạn thảo email có một số ô điều khiển nhập dữ liệu, em hãy cho biết tên và chức năng của các điều khiển đó.
- Cc (Carbon copy): Ô này cho phép bạn gửi bản sao email đến những người khác ngoài người nhận chính. Những người này sẽ thấy địa chỉ email của tất cả người nhận.
- Bcc (Blind carbon copy): Tương tự như Cc, nhưng địa chỉ email của những người nhận Bcc sẽ được ẩn khỏi những người nhận khác.
- Chủ đề (Subject): Ô này dùng để tóm tắt ngắn gọn nội dung của email.
- Nội dung email (Email body): Đây là khu vực chính để bạn soạn thảo nội dung thư.
- Các nút lệnh:
+ Gửi (Send): Dùng để gửi thư sau khi đã soạn thảo xong.
+ Ngoài ra còn các nút định dạng văn bản như in đậm, in nghiêng, gạch chân, căn lề, chọn màu chữ, cỡ chữ, chèn hình ảnh, đường dẫn, v.v.
Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa việc nhập dữ liệu cho ô "Địa chỉ người nhận” và ô “Nội dung” khi soạn thảo email.
- Đây là ô dùng để nhập địa chỉ email của người hoặc những người bạn muốn gửi thư đến.
- Dữ liệu nhập vào ô này phải là địa chỉ email hợp lệ, bao gồm tên người dùng và tên miền (ví dụ: thaycaiquocthai@email.com).
- Mục đích của ô này là xác định người nhận thư, đảm bảo email được gửi đến đúng địa chỉ.
2. Ô "Nội dung":
- Đây là ô dùng để soạn thảo nội dung chính của email, bao gồm văn bản, hình ảnh, tệp đính kèm, v.v.
- Dữ liệu nhập vào ô này có thể là bất kỳ thông tin nào bạn muốn truyền tải đến người nhận.
- Mục đích của ô này là truyền đạt thông tin, ý kiến, hoặc yêu cầu đến người nhận.
Tóm lại: ô "Địa chỉ người nhận" nhập địa chỉ email (VD: thaycaiquocthai@gmail.com, còn ô "Nội dung" nhập văn bản, hình ảnh, tệp,…
Em hãy soạn văn bản HTML để tạo biểu mẫu với các điều khiển nhập liệu như ở Hình 6.
Em hãy hiệu chỉnh văn bản HTML trong bài Luyện tập để chỉ cho phép chọn một môn thể thao trong danh sách các môn thể thao được gợi ý.
Câu 1. Khai báo nào được dùng để tạo điều khiển nhập dữ liệu ô text trong biểu mẫu?
A. <input type="text" name = “txt”>
B. <textfield name="txt">
C. <textinput name="txt">
D. <input type = "txtfield" name ="txt">
Câu 2. Mỗi phát biểu sau đây về các điều khiển nhập dữ liệu trên biểu mẫu là đúng hay sai?
a) Phần tử textarea được dùng để khai báo điều khiển nhập dữ liệu kí tự trên nhiều dòng trong biểu mẫu.
b) Phần tử input có thuộc tính type = “radio" được dùng để khai báo các mục lựa chọn cho phép người dùng có thể chọn nhiều mục chọn.
c) Phần tử input có thuộc tính type="submit" được dùng để khai báo nút lệnh gửi dữ liệu.
d) Muốn xuống dòng khi nhập dữ liệu vào ô nhập liệu tạo bằng khai báo phần tử input có thuộc tính type= "text" sử dụng phím Enter.
Câu trả lời đúng là: A. <input type="text" name="txt">
Giải thích:
<input type="text"> là cú pháp chuẩn trong HTML để tạo một ô nhập dữ liệu dạng văn bản (text box).
name="txt" đặt tên cho ô nhập, giúp xử lý dữ liệu khi gửi biểu mẫu.
Sai sót của các đáp án khác:
B. <textfield name="txt"> → Không phải thẻ HTML hợp lệ.
C. <textinput name="txt"> → Không tồn tại thẻ textinput trong HTML.
D. <input type="txtfield" name="txt"> → type="txtfield" không phải giá trị hợp lệ của thuộc tính type.
Câu 2.
a) Phần tử <textarea> được dùng để khai báo điều khiển nhập dữ liệu kí tự trên nhiều dòng trong biểu mẫu.→ Đúng. Thẻ <textarea> cho phép nhập văn bản dài trên nhiều dòng, khác với <input type="text"> chỉ nhập trên một dòng.
b) Phần tử <input> có thuộc tính type="radio" được dùng để khai báo các mục lựa chọn cho phép người dùng có thể chọn nhiều mục chọn.→ Sai. type="radio" chỉ cho phép chọn một mục duy nhất trong nhóm cùng name. Nếu muốn chọn nhiều mục, phải dùng type="checkbox".
c) Phần tử <input> có thuộc tính type="submit" được dùng để khai báo nút lệnh gửi dữ liệu.→ Đúng. type="submit" tạo nút gửi dữ liệu từ biểu mẫu đến máy chủ hoặc xử lý theo sự kiện JavaScript.
d) Muốn xuống dòng khi nhập dữ liệu vào ô nhập liệu tạo bằng khai báo phần tử <input> có thuộc tính type="text" sử dụng phím Enter.→ Sai. <input type="text"> không hỗ trợ xuống dòng, nhấn Enter thường sẽ gửi biểu mẫu. Để nhập nhiều dòng, phải dùng <textarea>.
Gợi ý trả lời:
- Đến (To): Đây là ô bắt buộc, dùng để nhập địa chỉ email của người nhận thư.- Cc (Carbon copy): Ô này cho phép bạn gửi bản sao email đến những người khác ngoài người nhận chính. Những người này sẽ thấy địa chỉ email của tất cả người nhận.
- Bcc (Blind carbon copy): Tương tự như Cc, nhưng địa chỉ email của những người nhận Bcc sẽ được ẩn khỏi những người nhận khác.
- Chủ đề (Subject): Ô này dùng để tóm tắt ngắn gọn nội dung của email.
- Nội dung email (Email body): Đây là khu vực chính để bạn soạn thảo nội dung thư.
- Các nút lệnh:
+ Gửi (Send): Dùng để gửi thư sau khi đã soạn thảo xong.
+ Ngoài ra còn các nút định dạng văn bản như in đậm, in nghiêng, gạch chân, căn lề, chọn màu chữ, cỡ chữ, chèn hình ảnh, đường dẫn, v.v.
Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa việc nhập dữ liệu cho ô "Địa chỉ người nhận” và ô “Nội dung” khi soạn thảo email.
Gợi ý trả lời:
1. Ô "Địa chỉ người nhận":- Đây là ô dùng để nhập địa chỉ email của người hoặc những người bạn muốn gửi thư đến.
- Dữ liệu nhập vào ô này phải là địa chỉ email hợp lệ, bao gồm tên người dùng và tên miền (ví dụ: thaycaiquocthai@email.com).
- Mục đích của ô này là xác định người nhận thư, đảm bảo email được gửi đến đúng địa chỉ.
2. Ô "Nội dung":
- Đây là ô dùng để soạn thảo nội dung chính của email, bao gồm văn bản, hình ảnh, tệp đính kèm, v.v.
- Dữ liệu nhập vào ô này có thể là bất kỳ thông tin nào bạn muốn truyền tải đến người nhận.
- Mục đích của ô này là truyền đạt thông tin, ý kiến, hoặc yêu cầu đến người nhận.
Tóm lại: ô "Địa chỉ người nhận" nhập địa chỉ email (VD: thaycaiquocthai@gmail.com, còn ô "Nội dung" nhập văn bản, hình ảnh, tệp,…
Em hãy soạn văn bản HTML để tạo biểu mẫu với các điều khiển nhập liệu như ở Hình 6.

Gợi ý viết code:

Gợi ý viết code:

A. <input type="text" name = “txt”>
B. <textfield name="txt">
C. <textinput name="txt">
D. <input type = "txtfield" name ="txt">
Câu 2. Mỗi phát biểu sau đây về các điều khiển nhập dữ liệu trên biểu mẫu là đúng hay sai?
a) Phần tử textarea được dùng để khai báo điều khiển nhập dữ liệu kí tự trên nhiều dòng trong biểu mẫu.
b) Phần tử input có thuộc tính type = “radio" được dùng để khai báo các mục lựa chọn cho phép người dùng có thể chọn nhiều mục chọn.
c) Phần tử input có thuộc tính type="submit" được dùng để khai báo nút lệnh gửi dữ liệu.
d) Muốn xuống dòng khi nhập dữ liệu vào ô nhập liệu tạo bằng khai báo phần tử input có thuộc tính type= "text" sử dụng phím Enter.
Gợi ý trả lời:
Câu 1.Câu trả lời đúng là: A. <input type="text" name="txt">
Giải thích:
<input type="text"> là cú pháp chuẩn trong HTML để tạo một ô nhập dữ liệu dạng văn bản (text box).
name="txt" đặt tên cho ô nhập, giúp xử lý dữ liệu khi gửi biểu mẫu.
Sai sót của các đáp án khác:
B. <textfield name="txt"> → Không phải thẻ HTML hợp lệ.
C. <textinput name="txt"> → Không tồn tại thẻ textinput trong HTML.
D. <input type="txtfield" name="txt"> → type="txtfield" không phải giá trị hợp lệ của thuộc tính type.
Câu 2.
a) Phần tử <textarea> được dùng để khai báo điều khiển nhập dữ liệu kí tự trên nhiều dòng trong biểu mẫu.→ Đúng. Thẻ <textarea> cho phép nhập văn bản dài trên nhiều dòng, khác với <input type="text"> chỉ nhập trên một dòng.
b) Phần tử <input> có thuộc tính type="radio" được dùng để khai báo các mục lựa chọn cho phép người dùng có thể chọn nhiều mục chọn.→ Sai. type="radio" chỉ cho phép chọn một mục duy nhất trong nhóm cùng name. Nếu muốn chọn nhiều mục, phải dùng type="checkbox".
c) Phần tử <input> có thuộc tính type="submit" được dùng để khai báo nút lệnh gửi dữ liệu.→ Đúng. type="submit" tạo nút gửi dữ liệu từ biểu mẫu đến máy chủ hoặc xử lý theo sự kiện JavaScript.
d) Muốn xuống dòng khi nhập dữ liệu vào ô nhập liệu tạo bằng khai báo phần tử <input> có thuộc tính type="text" sử dụng phím Enter.→ Sai. <input type="text"> không hỗ trợ xuống dòng, nhấn Enter thường sẽ gửi biểu mẫu. Để nhập nhiều dòng, phải dùng <textarea>.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:


Bài 1. Cơ sở mạng máy tính
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng


Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Bài 2. Định dạng văn bản và siêu tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo siêu liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường
Bài 2. Định dạng văn bản và siêu tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo siêu liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường

Bài 1. Giới thiệu nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.

Bài 1. Thực hành kết nối máy tính với ti vi thông minh
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng

Bài 1. Giới thiệu phần mềm tạo website
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)

Bài 1. Môi trường truyền dẫn
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết kế mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết kế mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)


Bài 1. Giới thiệu về học máy
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: