Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động | Luyện tập | ||
Vận dụng | Câu hỏi tự kiểm tra |
Có ý kiến cho rằng: Dữ liệu là tài sản quan trọng của tổ chức, doanh nghiệp. Theo em, nói như vậy là vì nguyên nhân nào sau đây:
1) Chi phí cao để thu thập, lưu trữ, bảo đảm an toàn dữ liệu.
2) Dữ liệu được sử dụng để tăng hiệu quả làm việc, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng lợi ích kinh doanh.
- Nguyên nhân 1: Dữ liệu là tài sản quan trọng vì việc thu thập, lưu trữ và bảo đảm an toàn dữ liệu đòi hỏi chi phí cao. Doanh nghiệp cần đầu tư vào hạ tầng công nghệ, phần mềm bảo mật và các biện pháp bảo vệ dữ liệu khỏi rủi ro như mất mát, rò rỉ hoặc tấn công mạng.
- Nguyên nhân 2: Dữ liệu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu suất, cải thiện sản phẩm/dịch vụ và đưa ra quyết định chiến lược. Việc khai thác dữ liệu hiệu quả còn giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận và mở rộng cơ hội kinh doanh.
Khi tìm kiếm với cụm từ khóa “Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học dữ liệu” thì có thể nhận được kết quả gồm có: Khai phá dữ liệu, Thống kê, Học máy, Phân tích,... Hãy nêu tên một lĩnh vực mà em hiểu biết nhiều nhất và cho biết lĩnh vực này nghiên cứu gì.
Học máy là một lĩnh vực trong khoa học dữ liệu tập trung vào việc xây dựng các thuật toán và mô hình giúp máy tính có thể học hỏi từ dữ liệu và đưa ra dự đoán hoặc quyết định mà không cần lập trình cụ thể.
Câu 1. Khoa học dữ liệu có những mục tiêu cụ thể gì?
Câu 2. Dự án khoa học dữ liệu gồm những giai đoạn nào?
Câu 3. Hãy nêu ví dụ về sự đóng góp của khoa học dữ liệu vào một thành tựu khoa học công nghệ.
- Thu thập và xử lý dữ liệu
- Khám phá và phân tích dữ liệu
- Dự đoán và ra quyết định
- Tối ưu hóa quy trình và hệ thống
- Đảm bảo bảo mật và quyền riêng tư của dữ liệu
Câu 2. Một dự án khoa học dữ liệu thường bao gồm các giai đoạn sau:
- Xác định vấn đề
- Thu thập dữ liệu
- Tiền xử lý dữ liệu
- Phân tích khám phá dữ liệu
- Xây dựng mô hình
- Đánh giá mô hình
- Triển khai mô hình
- Giám sát và bảo trì
Theo em, khoa học dữ liệu có thể đóng góp cho cải tiến quản lý giao thông đô thị để giảm tắc đường hay không? Giải thích.
Giải thích: Khoa học dữ liệu có thể giúp cải thiện quản lý giao thông đô thị và giảm tắc đường thông qua các phương pháp sau:
- Phân tích dữ liệu giao thông theo thời gian thực
- Dự đoán và tối ưu hóa luồng giao thông
- Đề xuất lộ trình tối ưu cho người tham gia giao thông
- Hỗ trợ quy hoạch đô thị
- Cảnh báo sớm và quản lý sự cố giao thông
Hãy cho biết mỗi phát biểu sau đây về khoa học dữ liệu là đúng hay sai:
a) Khoa học dữ liệu nhằm rút ra được những hiểu biết sâu sắc từ dữ liệu.
b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
⤷ Đúng. Mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là khám phá và trích xuất thông tin có giá trị, các mẫu ẩn và xu hướng từ dữ liệu để đưa ra quyết định thông minh.
b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
⤷ Sai. Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, kết hợp các yếu tố từ khoa học máy tính, thống kê, toán học và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực ứng dụng. Khoa học máy tính là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là duy nhất.
c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
⤷ Đúng. Phân tích dữ liệu là quá trình áp dụng các kỹ thuật và công cụ để khám phá, làm sạch, biến đổi và mô hình hóa dữ liệu nhằm tìm ra thông tin hữu ích và giải quyết các vấn đề cụ thể.
d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
⤷ Sai. Phân tích dữ liệu là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là mục đích duy nhất. Khoa học dữ liệu còn bao gồm các giai đoạn khác như thu thập dữ liệu, tiền xử lý dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu và truyền đạt kết quả.
1) Chi phí cao để thu thập, lưu trữ, bảo đảm an toàn dữ liệu.
2) Dữ liệu được sử dụng để tăng hiệu quả làm việc, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng lợi ích kinh doanh.
Gợi ý trả lời:
Cả hai nguyên nhân trên đều đúng.- Nguyên nhân 1: Dữ liệu là tài sản quan trọng vì việc thu thập, lưu trữ và bảo đảm an toàn dữ liệu đòi hỏi chi phí cao. Doanh nghiệp cần đầu tư vào hạ tầng công nghệ, phần mềm bảo mật và các biện pháp bảo vệ dữ liệu khỏi rủi ro như mất mát, rò rỉ hoặc tấn công mạng.
- Nguyên nhân 2: Dữ liệu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu suất, cải thiện sản phẩm/dịch vụ và đưa ra quyết định chiến lược. Việc khai thác dữ liệu hiệu quả còn giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận và mở rộng cơ hội kinh doanh.
Khi tìm kiếm với cụm từ khóa “Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học dữ liệu” thì có thể nhận được kết quả gồm có: Khai phá dữ liệu, Thống kê, Học máy, Phân tích,... Hãy nêu tên một lĩnh vực mà em hiểu biết nhiều nhất và cho biết lĩnh vực này nghiên cứu gì.
Gợi ý trả lời:
Một trong những lĩnh vực mà em hiểu biết nhiều nhất là Học máy (Machine Learning).Học máy là một lĩnh vực trong khoa học dữ liệu tập trung vào việc xây dựng các thuật toán và mô hình giúp máy tính có thể học hỏi từ dữ liệu và đưa ra dự đoán hoặc quyết định mà không cần lập trình cụ thể.
Câu 1. Khoa học dữ liệu có những mục tiêu cụ thể gì?
Câu 2. Dự án khoa học dữ liệu gồm những giai đoạn nào?
Câu 3. Hãy nêu ví dụ về sự đóng góp của khoa học dữ liệu vào một thành tựu khoa học công nghệ.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Khoa học dữ liệu có các mục tiêu chính sau:- Thu thập và xử lý dữ liệu
- Khám phá và phân tích dữ liệu
- Dự đoán và ra quyết định
- Tối ưu hóa quy trình và hệ thống
- Đảm bảo bảo mật và quyền riêng tư của dữ liệu
Câu 2. Một dự án khoa học dữ liệu thường bao gồm các giai đoạn sau:
- Xác định vấn đề
- Thu thập dữ liệu
- Tiền xử lý dữ liệu
- Phân tích khám phá dữ liệu
- Xây dựng mô hình
- Đánh giá mô hình
- Triển khai mô hình
- Giám sát và bảo trì
Theo em, khoa học dữ liệu có thể đóng góp cho cải tiến quản lý giao thông đô thị để giảm tắc đường hay không? Giải thích.
Gợi ý trả lời:
Theo em, khoa học dữ liệu có thể đóng góp cho cải tiến quản lý giao thông đô thị để giảm tắc đường.Giải thích: Khoa học dữ liệu có thể giúp cải thiện quản lý giao thông đô thị và giảm tắc đường thông qua các phương pháp sau:
- Phân tích dữ liệu giao thông theo thời gian thực
- Dự đoán và tối ưu hóa luồng giao thông
- Đề xuất lộ trình tối ưu cho người tham gia giao thông
- Hỗ trợ quy hoạch đô thị
- Cảnh báo sớm và quản lý sự cố giao thông
Hãy cho biết mỗi phát biểu sau đây về khoa học dữ liệu là đúng hay sai:
a) Khoa học dữ liệu nhằm rút ra được những hiểu biết sâu sắc từ dữ liệu.
b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
Gợi ý trả lời:
a) Khoa học dữ liệu nhằm rút ra được những hiểu biết sâu sắc từ dữ liệu.⤷ Đúng. Mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là khám phá và trích xuất thông tin có giá trị, các mẫu ẩn và xu hướng từ dữ liệu để đưa ra quyết định thông minh.
b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
⤷ Sai. Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, kết hợp các yếu tố từ khoa học máy tính, thống kê, toán học và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực ứng dụng. Khoa học máy tính là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là duy nhất.
c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
⤷ Đúng. Phân tích dữ liệu là quá trình áp dụng các kỹ thuật và công cụ để khám phá, làm sạch, biến đổi và mô hình hóa dữ liệu nhằm tìm ra thông tin hữu ích và giải quyết các vấn đề cụ thể.
d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
⤷ Sai. Phân tích dữ liệu là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là mục đích duy nhất. Khoa học dữ liệu còn bao gồm các giai đoạn khác như thu thập dữ liệu, tiền xử lý dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu và truyền đạt kết quả.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:


Bài 1. Cơ sở mạng máy tính
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng
Bài 2. Mô hình và các giao thức mạng
Bài 3. Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng


Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Bài 2. Định dạng văn bản và siêu tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo siêu liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường
Bài 2. Định dạng văn bản và siêu tạo liên kết
Bài 3. Thực hành định dạng văn bản và tạo siêu liên kết
Bài 4. Trình bày nội dung theo dạng danh sách, bảng biểu
Bài 5. Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung
Bài 6. Tạo biểu mẫu
Bài 7. Thực hành tạo biểu mẫu
Bài 8. Làm quen với CSS
Bài 9. Thực hành định dạng một số thuộc tính CSS
Bài 10. Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh
Bài 11. Mô hình hộp, bố cục trang web
Bài 12. Dự án nhỏ: Tạo trang web báo tường

Bài 1. Giới thiệu nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.
Bài 2. Một số nghề khác trong ngành Công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng Công nghệ thông tin
Bài 3. Dự án nhỏ: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh và hướng nghiệp về lĩnh vực đào tạo “Máy tính và Công nghệ thông tin” ở Việt Nam.

Bài 1. Thực hành kết nối máy tính với ti vi thông minh
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng
Bài 2. Thực hành theo nhóm: Kết nối các thiết bị không dây cho ứng dụng

Bài 1. Giới thiệu phần mềm tạo website
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)
Bài 2. Tạo website bằng phần mềm
Bài 3. Tạo thanh điều hướng cho trang web
Bài 4. Tạo nội dung văn bản cho trang web
Bài 5. Tạo nội dung hình ảnh cho trang web
Bài 6. Tạo biểu mẫu cho trang web và xuất bản website
Bài 7. Tạo sản phẩm theo nhóm (Bài tập nhóm)

Bài 1. Môi trường truyền dẫn
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết kế mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)
Bài 2. Thiết bị mạng
Bài 3. Thiết kế mạng LAN
Bài 4. Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Bài tập nhóm)


Bài 1. Giới thiệu về học máy
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu
Bài 2. Giới thiệu về khoa học dữ liệu
Bài 3. Giới thiệu về khoa học dữ liệu (tiếp theo)
Bài 4. Thực hành phân tích dữ liệu

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: