Thông báo số 1
Thời khóa biểu

BÀI 2 - GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC DỮ LIỆU (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 2-Giới thiệu về khoa học dữ liệu (Cánh diều - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập
Vận dụng Câu hỏi tự kiểm tra
Có ý kiến cho rằng: Dữ liệu là tài sản quan trọng của tổ chức, doanh nghiệp. Theo em, nói như vậy là vì nguyên nhân nào sau đây:
1) Chi phí cao để thu thập, lưu trữ, bảo đảm an toàn dữ liệu.
2) Dữ liệu được sử dụng để tăng hiệu quả làm việc, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng lợi ích kinh doanh.
Gợi ý trả lời:
 Cả hai nguyên nhân trên đều đúng.
- Nguyên nhân 1: Dữ liệu là tài sản quan trọng vì việc thu thập, lưu trữ và bảo đảm an toàn dữ liệu đòi hỏi chi phí cao. Doanh nghiệp cần đầu tư vào hạ tầng công nghệ, phần mềm bảo mật và các biện pháp bảo vệ dữ liệu khỏi rủi ro như mất mát, rò rỉ hoặc tấn công mạng.
- Nguyên nhân 2: Dữ liệu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu suất, cải thiện sản phẩm/dịch vụ và đưa ra quyết định chiến lược. Việc khai thác dữ liệu hiệu quả còn giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận và mở rộng cơ hội kinh doanh.
Khi tìm kiếm với cụm từ khóa “Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học dữ liệu” thì có thể nhận được kết quả gồm có: Khai phá dữ liệu, Thống kê, Học máy, Phân tích,... Hãy nêu tên một lĩnh vực mà em hiểu biết nhiều nhất và cho biết lĩnh vực này nghiên cứu gì.
Gợi ý trả lời:
 Một trong những lĩnh vực mà em hiểu biết nhiều nhất là Học máy (Machine Learning).
 Học máy là một lĩnh vực trong khoa học dữ liệu tập trung vào việc xây dựng các thuật toán và mô hình giúp máy tính có thể học hỏi từ dữ liệu và đưa ra dự đoán hoặc quyết định mà không cần lập trình cụ thể.
Câu 1. Khoa học dữ liệu có những mục tiêu cụ thể gì?
Câu 2. Dự án khoa học dữ liệu gồm những giai đoạn nào?
Câu 3. Hãy nêu ví dụ về sự đóng góp của khoa học dữ liệu vào một thành tựu khoa học công nghệ.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Khoa học dữ liệu có các mục tiêu chính sau:
 - Thu thập và xử lý dữ liệu
 - Khám phá và phân tích dữ liệu
 - Dự đoán và ra quyết định
 - Tối ưu hóa quy trình và hệ thống
 - Đảm bảo bảo mật và quyền riêng tư của dữ liệu
Câu 2. Một dự án khoa học dữ liệu thường bao gồm các giai đoạn sau:
 - Xác định vấn đề
 - Thu thập dữ liệu
 - Tiền xử lý dữ liệu
 - Phân tích khám phá dữ liệu
 - Xây dựng mô hình
 - Đánh giá mô hình
 - Triển khai mô hình
 - Giám sát và bảo trì
Theo em, khoa học dữ liệu có thể đóng góp cho cải tiến quản lý giao thông đô thị để giảm tắc đường hay không? Giải thích.
Gợi ý trả lời:
 Theo em, khoa học dữ liệu có thể đóng góp cho cải tiến quản lý giao thông đô thị để giảm tắc đường.
Giải thích: Khoa học dữ liệu có thể giúp cải thiện quản lý giao thông đô thị và giảm tắc đường thông qua các phương pháp sau:
 - Phân tích dữ liệu giao thông theo thời gian thực
 - Dự đoán và tối ưu hóa luồng giao thông
 - Đề xuất lộ trình tối ưu cho người tham gia giao thông
 - Hỗ trợ quy hoạch đô thị
 - Cảnh báo sớm và quản lý sự cố giao thông
Hãy cho biết mỗi phát biểu sau đây về khoa học dữ liệu là đúng hay sai:
a) Khoa học dữ liệu nhằm rút ra được những hiểu biết sâu sắc từ dữ liệu.
b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
Gợi ý trả lời:
 a) Khoa học dữ liệu nhằm rút ra được những hiểu biết sâu sắc từ dữ liệu.
 ⤷ Đúng. Mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là khám phá và trích xuất thông tin có giá trị, các mẫu ẩn và xu hướng từ dữ liệu để đưa ra quyết định thông minh.
 b) Khoa học dữ liệu là bước tiếp theo của khoa học máy tính.
 ⤷ Sai. Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, kết hợp các yếu tố từ khoa học máy tính, thống kê, toán học và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực ứng dụng. Khoa học máy tính là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là duy nhất.
 c) Phân tích dữ liệu là áp dụng mô hình cho dữ liệu đã chuẩn bị để chọn lọc một số yếu tố quan trọng nhằm giải quyết vấn đề.
 ⤷ Đúng. Phân tích dữ liệu là quá trình áp dụng các kỹ thuật và công cụ để khám phá, làm sạch, biến đổi và mô hình hóa dữ liệu nhằm tìm ra thông tin hữu ích và giải quyết các vấn đề cụ thể.
 d) Phân tích dữ liệu là mục đích của khoa học dữ liệu.
 ⤷ Sai. Phân tích dữ liệu là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, nhưng không phải là mục đích duy nhất. Khoa học dữ liệu còn bao gồm các giai đoạn khác như thu thập dữ liệu, tiền xử lý dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu và truyền đạt kết quả.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 1 - GIỚI THIỆU VỀ HỌC MÁY (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 1-Giới thiệu về học máy (Cánh diều - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Cho Hình 1 và ba nhãn phân loại là “vuông”, “tròn”, “tam giác”. Cần gán nhãn phân loại cho từng đối tượng trong Hình 1. Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Nếu con người thực hiện thì nhiệm vụ trên là dễ hay khó?
2) Theo em, máy tính có thể tự động thực hiện nhiệm vụ trên thay cho con người hay không? Lập trình để máy tính làm công việc này là dễ hay khó?
Hình 1
Gợi ý trả lời:
1) Nếu con người thực hiện nhiệm vụ trên thì dễ hay khó?
 - Con người có thể dễ dàng phân loại các hình (vuông, tròn, tam giác) dựa vào quan sát bằng mắt.
 - Tuy nhiên, nếu có quá nhiều hình hoặc các hình có kích thước, màu sắc phức tạp, con người có thể mất nhiều thời gian hơn để phân loại.
2) Máy tính có thể tự động thực hiện nhiệm vụ trên thay cho con người hay không?
 - Có, máy tính có thể thực hiện nhiệm vụ này nếu được lập trình với thuật toán nhận dạng hình ảnh.
Lập trình để máy tính làm công việc này là dễ hay khó?
 - Nếu hình ảnh đơn giản, các hình có đường nét rõ ràng, việc lập trình khá dễ bằng các thuật toán xử lý ảnh cơ bản.
 - Nếu hình ảnh phức tạp (màu sắc, kích thước, góc quay khác nhau), cần sử dụng các phương pháp nhận diện hình dạng nâng cao, như trí tuệ nhân tạo (AI) và thị giác máy tính (Computer Vision), khiến việc lập trình trở nên khó hơn.
Kết luận:
 - Con người làm dễ hơn với số lượng ít.
 - Máy tính có thể làm nhanh hơn khi được lập trình đúng cách, đặc biệt với số lượng lớn.
Xét các bài toán sau:
1) Hệ thống thư điện tử cần xác định các email nghi là thư rác và đánh dấu nó thuộc loại “spam” (thư rác) để cảnh báo cho người nhận. Những email còn lại thuộc loại “no spam”.
2) Ngân hàng cần xác định khách hàng thuộc loại “tốt”, “bình thường” hay “xấu” để quyết định hạn mức cho vay và lãi suất áp dụng.
Theo em, những bài toán trên và nhiệm vụ ở phần khởi động có những điểm chung là gì?
Gợi ý trả lời:
 Các bài toán trong Hoạt động 1 (trang 128) và Khởi động (trang 126) đều có những điểm chung sau:
1. Đều là bài toán phân loại (Classification Problem)
 - Ở phần Khởi động: Phân loại các hình thành nhóm vuông, tròn, tam giác.
 - Ở Hoạt động 1:
  + Phân loại email thành spam hoặc no spam.
  + Phân loại khách hàng thành tốt, bình thường, xấu.
2. Dùng tiêu chí đặc trưng để phân loại
 - Hình học: Dựa vào hình dạng (tròn, vuông, tam giác).
 - Email: Dựa vào nội dung, người gửi, tần suất xuất hiện từ khóa...
 - Khách hàng: Dựa vào lịch sử tín dụng, thu nhập, khả năng trả nợ...
3. Có thể tự động hóa bằng máy tính
 - Nếu có đủ dữ liệu và thuật toán phù hợp, máy tính có thể học và tự động phân loại chính xác.
 - Các bài toán này có thể được giải quyết bằng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (Machine Learning).
Kết luận: Các bài toán trên đều là bài toán phân loại, có thể giải bằng cách tìm đặc trưng phù hợp và có thể được máy tính tự động xử lý bằng các thuật toán nhận dạng và trí tuệ nhân tạo.
Cho một số quả, theo em máy tính có thể trả lời được có mấy loại quả hay không?
Gợi ý trả lời:
 - Máy tính có thể xác định số loại quả nếu được lập trình đúng cách.
 - Càng nhiều dữ liệu và thuật toán tốt, máy càng phân loại chính xác.
Mỗi phát biểu sau về học máy là đúng hay sai?
a) Học không giám sát sử dụng dữ liệu huấn luyện không có nhãn.
b) Học có giám sát sử dụng dữ liệu kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện.
c) Học có giám sát dành cho huấn luyện máy tính phân cụm.
d) Học có giám sát và không giám sát đều giúp máy tính giải quyết cùng một bài toán như nhau.
Gợi ý trả lời:
 a) Học không giám sát sử dụng dữ liệu huấn luyện không có nhãn.
 ⤷ Đúng. Học không giám sát hoạt động trên dữ liệu không có nhãn, tức là dữ liệu không được gán nhãn hoặc phân loại trước. Mô hình tự tìm kiếm các cấu trúc và mối quan hệ trong dữ liệu.
 b) Học có giám sát sử dụng dữ liệu kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện.
 ⤷ Đúng. Trong học có giám sát, dữ liệu thường được chia thành hai tập: tập huấn luyện và tập kiểm tra. Tập huấn luyện được sử dụng để huấn luyện mô hình, còn tập kiểm tra được sử dụng để đánh giá hiệu suất của mô hình trên dữ liệu chưa được nhìn thấy trước đó.
 c) Học có giám sát dành cho huấn luyện máy tính phân cụm.
 ⤷ Sai. Phân cụm (clustering) là một nhiệm vụ của học không giám sát. Học có giám sát được sử dụng cho các nhiệm vụ như phân loại (classification) và hồi quy (regression), trong đó dữ liệu huấn luyện có nhãn.
 d) Học có giám sát và không giám sát đều giúp máy tính giải quyết cùng một bài toán như nhau.
 ⤷ Sai. Học có giám sát và học không giám sát được sử dụng để giải quyết các loại bài toán khác nhau. Học có giám sát thường được sử dụng cho các bài toán dự đoán hoặc phân loại, trong khi học không giám sát thường được sử dụng cho các bài toán khám phá dữ liệu hoặc tìm kiếm cấu trúc ẩn trong dữ liệu.
ChatGPT là một hệ thống AI nổi tiếng có nhiều khả năng khác nhau. Hãy kể ra một vài khả năng mà theo em có sự đóng góp của học máy để phát triển hệ thống này.
Gợi ý trả lời:
Một số khả năng nổi bật có sự đóng góp của học máy gồm:
 - Hiểu và tạo văn bản tự nhiên
 - Trả lời câu hỏi thông minh
 - Dịch ngôn ngữ
 - Tóm tắt và phân loại văn bản
 - Tạo nội dung sáng tạo
Câu 1. Học máy là gì? Sự khác nhau giữa học có giám sát và học không giám sát là gì?
Câu 2. Hãy kể một vài ứng dụng cụ thể trong đó có thể sử dụng học máy để thực hiện nhiệm vụ phân loại và phân cụm.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Học máy (Machine Learning) là một lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo (AI), cho phép máy tính học từ dữ liệu mà không cần được lập trình rõ ràng.
Bảng so sánh
Câu 2.
1. Phân loại (Classification):
 - Phân loại email spam/không spam
 - Phân loại hình ảnh
 - Phân loại văn bản
 - Chẩn đoán bệnh
 - Phát hiện gian lận
2. Phân cụm (Clustering):
 - Phân khúc khách hàng
 - Phân tích giỏ hàng
 - Phát hiện bất thường
 - Phân nhóm tài liệu
 - Phân tích mạng xã hội

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 4 - THỰC HÀNH VỀ NHẬN DIỆN THIẾT BỊ MẠNG VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 4- Thực hành về nhận diện thiết bị mạng và thiết kế mạng LAN (Cánh diều - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.

Câu 1. Giả sử em được giao nhiệm vụ lựa chọn thiết bị mạng dành cho gia đình của mình, em hãy tìm hiểu để chọn ra loại thiết bị mạng và cáp mạng phù hợp với nhu cầu kết nối mạng của gia đình.
Câu 2. Một doanh nghiệp nhỏ bao gồm ba phòng ban: IT, Marketing, Accouting. Em hãy lựa chọn các thiết bị cần thiết và lập sơ đồ kết nối mạng LAN dành cho doanh nghiệp này để phục vụ cho các thiết bị người dùng với số lượng phân bổ theo như Bảng 4 sau đây:
Bảng 4
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Gia đình có 4 người, sử dụng Internet cho xem phim 4K, chơi game online, làm việc từ xa, học tập trực tuyến.
Loại thiết bị mạng và cáp mạng phù hợp với nhu cầu kết nối mạng của gia đình em như sau:
 - Modem tích hợp router Wi-Fi 6 (hoặc router Wi-Fi 6 và modem riêng biệt).
 - Switch Gigabit Ethernet 8 cổng.
 - Cáp Ethernet Cat6.
Câu 2.
1. Phân tích yêu cầu:
 - Số lượng thiết bị: Doanh nghiệp có tổng cộng 160 thiết bị (110 thiết bị có dây và 50 thiết bị không dây).
 - Phân bổ theo phòng ban:
  + Phòng IT: 50 thiết bị có dây, 50 thiết bị không dây.
  + Phòng Marketing: 20 thiết bị có dây, 10 thiết bị không dây.
  + Phòng Accounting: 20 thiết bị có dây, 10 thiết bị không dây.
 - Yêu cầu: Mạng LAN cần đảm bảo hiệu suất, ổn định và bảo mật cho tất cả các thiết bị.
2. Lựa chọn thiết bị mạng:
 - Router:
  + Chọn router có khả năng xử lý lưu lượng lớn và hỗ trợ nhiều kết nối đồng thời.
  + Nên chọn router có tích hợp tường lửa (firewall) để bảo vệ mạng khỏi các mối đe dọa.
 - Switch:
  + Phòng IT: Cần 2 switch 24 cổng hoặc 1 switch 48 cổng để kết nối 50 thiết bị có dây.
  + Phòng Marketing và Accounting: Mỗi phòng cần 1 switch 24 cổng để kết nối 20 thiết bị có dây.
  + Chọn switch Gigabit Ethernet để đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu cao.
 - Access Point (AP):
  + Phòng IT: Cần ít nhất 2 AP để phủ sóng Wi-Fi cho 50 thiết bị không dây.
  + Phòng Marketing và Accounting: Mỗi phòng cần 1 AP để phủ sóng Wi-Fi cho 10 thiết bị không dây.
  + Chọn AP hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 6 (hoặc mới hơn) để đảm bảo tốc độ và hiệu suất tốt nhất.
 - Modem:
  + Chọn modem phù hợp với loại hình kết nối Internet của doanh nghiệp (cáp quang, ADSL, v.v.).
 - Cáp mạng:
  + Sử dụng cáp Ethernet Cat6 để kết nối các thiết bị có dây.
3. Sơ đồ kết nối mạng:
Sơ đồ thiết kế mạng
Giải thích sơ đồ:
 - Modem: Kết nối mạng LAN với Internet.
 - Router: Định tuyến lưu lượng mạng giữa các phòng ban và Internet.
 - Switch: Kết nối các thiết bị có dây trong mỗi phòng ban.
 - Access Point (AP): Phát sóng Wi-Fi cho các thiết bị không dây trong mỗi phòng ban.
 - Cáp Ethernet Cat6: Kết nối các thiết bị có dây với nhau.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 3 - THIẾT KẾ MẠNG LAN (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 3-Thiết kế mạng LAN (Cánh diều - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Theo em, cần tối thiểu những thiết bị mạng nào để có thể hình thành một mạng LAN?
Gợi ý trả lời:
Để hình thành một mạng LAN đơn giản, tối thiểu cần:
 - Thiết bị đầu cuối (PC, laptop, máy in...)
 - Switch (hoặc Router nếu là mạng nhỏ)
 - Cáp mạng Ethernet (hoặc Wi-Fi nếu dùng không dây)
Em hãy tìm hiểu và cho biết mạng máy tính trong phòng thực hành Tin học ở trường em có phải là mạng LAN không.
Gợi ý trả lời:
Mạng máy tính trong phòng thực hành Tin học ở trường em (trường THPT Quốc Thái) là một mạng LAN. Em hãy tìm hiểu và kể tên những thiết bị mạng trong phòng thực hành môn Tin học ở trường em.
Gợi ý trả lời:
Những thiết bị mạng trong phòng thực hành môn Tin học ở trường em (trường THPT Quốc Thái).
 - Switch (Bộ chuyển mạch)
 - Router (Bộ định tuyến)
 - Máy in mạng
 - Access Point (Điểm truy cập Wi-Fi)
 - Cáp Ethernet (RJ45)
Câu 1. Thiết kế mạng là gì?
Câu 2. Em hãy trình bày sơ lược quy trình thiết kế mạng LAN.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Thiết kế mạng là quá trình lập kế hoạch và xây dựng một hệ thống mạng máy tính để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu cụ thể. Nó bao gồm việc xác định các thành phần mạng cần thiết, bố trí chúng một cách hợp lý và cấu hình chúng để đảm bảo hiệu suất, bảo mật và khả năng mở rộng của mạng.
Câu 2. Quy trình thiết kế mạng LAN gồm các bước cơ bản sau:
 - Khảo sát và phân tích yêu cầu
  + Xác định nhu cầu của người dùng (số lượng thiết bị, tốc độ, bảo mật...).
  + Khảo sát không gian lắp đặt, môi trường vật lý.
 - Lập kế hoạch thiết kế
  + Xác định mô hình mạng (hình sao, vòng, bus...).
  + Chọn thiết bị mạng (switch, router, cáp, card mạng...).
  + Dự trù chi phí và kế hoạch triển khai.
 - Triển khai lắp đặt
  + Kéo cáp mạng, lắp đặt thiết bị.
  + Cấu hình IP, subnet, VLAN (nếu cần).
  + Đảm bảo kết nối vật lý hoạt động tốt.
 - Kiểm tra và đánh giá
  + Kiểm tra kết nối giữa các thiết bị.
  + Đánh giá hiệu suất mạng (tốc độ, băng thông, độ trễ...).
  + Điều chỉnh và tối ưu nếu cần.
 - Bảo trì và nâng cấp
  + Theo dõi hoạt động của mạng.
  + Khắc phục sự cố kịp thời.
  + Cập nhật và nâng cấp khi có nhu cầu.
Em hãy xác định số lượng Switch cần thiết để thiết kế mạng LAN cho một doanh nghiệp nhỏ gồm ba phòng ban, mỗi phòng ban có 30 máy tính và 30 đến 40 thiết bị thông minh không dây.
Gợi ý trả lời:
1. Phân tích yêu cầu:
 - Doanh nghiệp có 3 phòng ban.
 - Mỗi phòng ban có:
  + 30 máy tính có dây (cần cổng mạng trên Switch).
  + 30 - 40 thiết bị không dây, kết nối qua Wi-Fi (cần Access Point và kết nối với Switch).
2. Xác định thiết bị mạng:
 - Mỗi phòng ban cần ít nhất 1 Access Point (AP) để phục vụ các thiết bị không dây.
 - Mỗi AP sẽ kết nối với Switch qua cổng mạng.
 - Tổng số thiết bị có dây cần kết nối:
  + Máy tính: 30 x 3 = 90 cổng.
  + AP (ước tính 1 AP/phòng): 3 x 1 = 3 cổng.
  + Tổng số cổng mạng cần dùng: 90 + 3 = 93 cổng.
3. Chọn Switch phù hợp:
 - Các loại Switch phổ biến:
  + Switch 24 cổng.
  + Switch 48 cổng.
 - Để tối ưu:
  + Dùng 2 Switch 48 cổng → cung cấp 96 cổng, đủ cho 93 thiết bị có dây.
  + Hoặc dùng 4 Switch 24 cổng (4 × 24 = 96 cổng).
4. Kết luận:
 Cần tối thiểu 2 Switch 48 cổng hoặc 4 Switch 24 cổng để đảm bảo kết nối cho hệ thống mạng LAN của doanh nghiệp.
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
 a) Thiết kế mạng không đòi hỏi thông tin về số lượng người dùng.
 b) Để thiết kế mạng cần có các thiết bị mạng như: Switch, Router, Modem, AP.
 c) Thu thập các yêu cầu về mạng là cần thiết để biết được số lượng thiết bị đầu cuối của người dùng.
 d) Sơ đồ kết nối mạng là không cần thiết trong quá trình thiết kế mạng.
Gợi ý trả lời:
 a) Thiết kế mạng không đòi hỏi thông tin về số lượng người dùng. Sai. Số lượng người dùng là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mạng vì nó ảnh hưởng đến băng thông, hiệu suất và khả năng mở rộng của mạng.
 b) Để thiết kế mạng cần có các thiết bị mạng như: Switch, Router, Modem, AP. Đúng. Các thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một mạng LAN hoặc WAN.
 c) Thu thập các yêu cầu về mạng là cần thiết để biết được số lượng thiết bị đầu cuối của người dùng. Đúng. Việc thu thập yêu cầu giúp xác định số lượng thiết bị cần kết nối vào mạng, từ đó lên kế hoạch thiết kế phù hợp.
 d) Sơ đồ kết nối mạng là không cần thiết trong quá trình thiết kế mạng. Sai. Sơ đồ kết nối mạng là một phần quan trọng của thiết kế mạng, giúp hình dung và triển khai mạng một cách hiệu quả.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 2 - THIẾT BỊ MẠNG (CÁNH DIỀU - CS)

Bài 2-Thiết bị mạng (Cánh diều - cs)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập
Vận dụng Câu hỏi tự kiểm tra
Theo em, các thiết bị như điện thoại, laptop, máy tính có thể kết nối tới Internet bằng cách nào?
Gợi ý trả lời:
 - PC thường dùng mạng có dây (Ethernet) hoặc Wi-Fi.
 - Laptop, điện thoại có thể kết nối qua Wi-Fi, dữ liệu di động, hoặc Bluetooth.
 - Khi không có Wi-Fi, điện thoại có thể dùng 4G/5G và chia sẻ Internet cho thiết bị khác.
Hãy miêu tả thiết bị trung tâm được tất cả các máy tính trong phòng thực hành Tin học của trường em kết nối tới.
Gợi ý trả lời:
Thiết bị trung tâm trong phòng thực hành Tin học của trường em (Trường THPT Quốc Thái) sử dụng là Switch.
Chức năng:
 - Kết nối tất cả các máy tính trong phòng thực hành thành một mạng LAN.
 - Chuyển tiếp dữ liệu giữa các máy tính trong mạng nội bộ.
 - Kết nối với router/modem để truy cập Internet.
Đặc điểm:
 - Có nhiều cổng Ethernet (48 cổng) để kết nối máy tính bằng cáp mạng (Ethernet - RJ45).
 - Giúp truyền dữ liệu nhanh và ổn định.
Câu 1. Hãy phân biệt chức năng của Switch và Router.
Câu 2. Hãy nêu chức năng của các thiết bị mạng: Access Point, Modem.
Câu 3. Hãy mô tả đặc điểm của một số loại máy chủ phổ biến.
Gợi ý trả lời:
Câu 1.
- Switch: Dùng để kết nối các thiết bị trong mạng LAN, giúp chúng giao tiếp với nhau.
- Router: Dùng để kết nối mạng LAN với Internet hoặc giữa nhiều mạng LAN khác nhau.
Câu 2.
Chức năng của Access Point:
 - Tạo điểm truy cập Wi-Fi để các thiết bị không dây (laptop, điện thoại, máy tính bảng) có thể kết nối mạng.
 - Mở rộng vùng phủ sóng Wi-Fi trong mạng nội bộ (LAN).
 - Kết nối với Switch hoặc Router để cấp quyền truy cập mạng.
Chức năng của Modem:
 - Chuyển đổi tín hiệu từ nhà mạng (cáp quang, DSL, cáp đồng) thành tín hiệu số để thiết bị có thể sử dụng Internet.
 - Kết nối với Router hoặc Switch để chia sẻ Internet đến nhiều thiết bị.
 - Một số modem hiện đại tích hợp cả chức năng Router.
Câu 3. Đặc điểm của một số loại máy chủ phổ biến.
Máy chủ web (Web Server)
 - Lưu trữ và cung cấp các trang web cho người dùng thông qua trình duyệt.
 - Sử dụng giao thức HTTP/HTTPS để truyền tải dữ liệu.
 - Các phần mềm máy chủ web phổ biến: Apache, Nginx, Microsoft IIS.
Máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server)
 - Lưu trữ và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
 - Cung cấp khả năng truy xuất, cập nhật và xử lý dữ liệu cho các ứng dụng.
 - Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến: MySQL, Microsoft SQL Server, Oracle, PostgreSQL.
Máy chủ thư điện tử (Mail Server)
 - Quản lý việc gửi và nhận thư điện tử.
 - Sử dụng các giao thức như SMTP, POP3, IMAP để truyền tải thư.
 - Các phần mềm máy chủ thư điện tử phổ biến: Sendmail, Postfix, Microsoft Exchange Server.
Máy chủ tệp (File Server)
 - Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trong mạng nội bộ.
 - Cho phép người dùng truy cập và quản lý tệp tin từ các máy tính khác.
 - Sử dụng các giao thức như SMB/CIFS, NFS để chia sẻ tệp.
Máy chủ trò chơi (Game Server)
 - Cung cấp môi trường chơi game trực tuyến nhiều người chơi.
 - Xử lý các hoạt động trong game và đồng bộ dữ liệu giữa các người chơi.
 - Yêu cầu hiệu năng cao để đáp ứng số lượng lớn người chơi.
Một ngôi nhà ba tầng, mỗi tầng có hai máy tính để bàn và một số thiết bị không dây khác. Em hãy đề xuất các thiết bị mạng cần thiết để máy tính và các thiết bị không dây trong nhà có thể truy cập Internet.
Gợi ý trả lời:
1. Modem:
 - Đây là thiết bị đầu tiên cần thiết để kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
 - Modem sẽ chuyển đổi tín hiệu từ nhà cung cấp dịch vụ Internet (ví dụ: cáp quang, ADSL) sang tín hiệu mà các thiết bị trong nhà có thể hiểu được.
2. Router Wi-Fi:
 - Router Wi-Fi là trung tâm của mạng gia đình, có chức năng:
  + Chia sẻ kết nối Internet từ modem đến các thiết bị trong nhà.
  + Tạo mạng Wi-Fi để các thiết bị không dây kết nối.
  + Quản lý lưu lượng mạng và bảo mật.
 - Lưu ý: Nên chọn router Wi-Fi có khả năng phát sóng mạnh, hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 6 (hoặc mới hơn) để đảm bảo tốc độ và độ ổn định.
 - Đối với một ngôi nhà ba tầng, có thể cần đến 2 router hoặc 1 router và các thiết bị kích sóng wifi.
3. Switch (Bộ chia mạng):
 - Switch được sử dụng để kết nối các máy tính bàn có dây trong mỗi tầng.
 - Mỗi tầng cần một switch có đủ cổng Ethernet để kết nối hai máy tính bàn.
 - Switch giúp tăng cường kết nối có dây, đảm bảo tốc độ và độ ổn định cho máy tính bàn.
4. Điểm truy cập Wi-Fi (Access Point) hoặc Bộ kích sóng Wi-Fi (Wi-Fi Repeater/Extender):
 - Để đảm bảo phủ sóng Wi-Fi toàn bộ ngôi nhà, đặc biệt là các khu vực xa router chính, cần:
  + Điểm truy cập Wi-Fi: Kết nối với router qua dây cáp Ethernet, tạo thêm một mạng Wi-Fi riêng.
  + Bộ kích sóng Wi-Fi: Thu sóng Wi-Fi từ router chính và phát lại, mở rộng phạm vi phủ sóng.
 - Lưu ý: Chọn thiết bị có khả năng tương thích với router chính và đảm bảo vùng phủ sóng phù hợp với diện tích ngôi nhà.
5. Dây cáp Ethernet:
 - Sử dụng dây cáp Ethernet (Cat5e hoặc Cat6) để kết nối:
  + Modem với router.
  + Router với switch.
  + Máy tính bàn với switch.
  + Router với điểm truy cập Wi-Fi (nếu có).
Sơ đồ kết nối:
 - Tầng 1:
  + Modem → Router Wi-Fi → Switch → 2 máy tính bàn.
  + Router Wi-Fi phát sóng Wi-Fi cho các thiết bị không dây.
 - Tầng 2 & 3:
  + Router Wi-Fi → Switch → 2 máy tính bàn.
  + Điểm truy cập Wi-Fi hoặc bộ kích sóng Wi-Fi để mở rộng phạm vi phủ sóng.
Cần lưu ý thêm:
 - Nên đặt router Wi-Fi ở vị trí trung tâm để tối ưu hóa vùng phủ sóng.
 - Kiểm tra và cập nhật firmware cho các thiết bị mạng để đảm bảo hiệu suất và bảo mật tốt nhất.
 - Sử dụng mật khẩu mạnh cho mạng Wi-Fi để bảo vệ mạng khỏi truy cập trái phép.
 - Nên sử dụng thêm tường lửa(firewall) để tăng tính bảo mật của mạng.
Trong các câu sau, những câu nào sai?
 a) Switch chứa bảng định tuyến để chuyển tiếp các gói dữ liệu.
 b) Router sử dụng địa chỉ IP của gói tin để xác định cổng chuyển tiếp gói tin.
 c) Modem và Router là hai thiết bị mạng có cùng chức năng.
 d) AP là một Router dùng để kết nối mạng không dây và mạng có dây.
 e) Bảng địa chỉ MAC là bảng định tuyến trong Router.
 f) Bảng định tuyến chứa địa chỉ IP và địa chỉ MAC.
 g) Máy chủ được dùng để lưu trữ và chia sẻ dữ liệu.
Gợi ý trả lời:
 a) Switch chứa bảng định tuyến để chuyển tiếp các gói dữ liệu. Sai. Switch sử dụng bảng địa chỉ MAC để chuyển tiếp các gói dữ liệu, không phải bảng định tuyến. Bảng định tuyến được sử dụng bởi router.
 b) Router sử dụng địa chỉ IP của gói tin để xác định cổng chuyển tiếp gói tin. Đúng. Router hoạt động ở lớp mạng (Layer 3) và sử dụng địa chỉ IP để định tuyến gói tin giữa các mạng khác nhau.
 c) Modem và Router là hai thiết bị mạng có cùng chức năng. Sai. Modem và router có chức năng khác nhau. Modem chuyển đổi tín hiệu từ nhà cung cấp dịch vụ Internet sang tín hiệu mà mạng nội bộ có thể hiểu được, trong khi router định tuyến gói tin giữa các mạng.
 d) AP là một Router dùng để kết nối mạng không dây và mạng có dây. Sai. AP (Access Point) là điểm truy cập không dây, cho phép các thiết bị không dây kết nối vào mạng có dây. AP không phải là router.
 e) Bảng địa chỉ MAC là bảng định tuyến trong Router. Sai. Bảng địa chỉ MAC được sử dụng bởi switch, không phải router. Bảng định tuyến được sử dụng bởi router.
 f) Bảng định tuyến chứa địa chỉ IP và địa chỉ MAC. Sai. Bảng định tuyến chỉ chứa địa chỉ IP và thông tin về đường đi tốt nhất đến các mạng đích. Địa chỉ MAC được sử dụng bởi switch và nằm trong bảng địa chỉ MAC.
 g) Máy chủ được dùng để lưu trữ và chia sẻ dữ liệu. Đúng. Máy chủ là máy tính mạnh mẽ được thiết kế để lưu trữ và cung cấp tài nguyên, dịch vụ cho các máy tính khác trong mạng.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
Kho học liệu tin học 10
Kho học liệu tin học 11
Kho học liệu tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook