Thông báo số 1
Thời khóa biểu

BÀI 2 - GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (TT) (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 2- Giơi thiệu về trí tuệ nhân tạo (tt) (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập
Vận dụng Câu hỏi tự kiểm tra
Hãy kể tên một đồ dùng thông minh và cho biết nó có khả năng làm được những việc gì.
Gợi ý trả lời:
 - Tên đồ dùng: Robot hút bụi thông minh.
 - Khả năng: Tự động di chuyển và làm sạch, cảm biến và tránh chướng ngại vật,… Ứng dụng AI mang lại những kết quả ấn tượng nhưng cũng có thể gây ra hậu quả khó lường. Hãy nêu một ví dụ mà em biết.
Gợi ý trả lời:
Ví dụ: Mất việc làm. AI và tự động hóa có thể thay thế con người trong nhiều công việc, dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng. Câu 1. Cobot là gì? Vì sao người máy Grace được coi là một ví dụ về cobot?
Câu 2. Dịch vụ khách hàng đã phát triển được những tính năng nổi bật nào nhờ ứng dụng AI?
Gợi ý trả lời:
Câu 1.
 - Cobot là viết tắt của "collaborative robot" (robot cộng tác), là loại robot được thiết kế để làm việc cùng với con người trong một không gian chung, thay vì hoạt động độc lập trong một khu vực riêng biệt như các robot công nghiệp truyền thống.
 - Grace là một ví dụ điển hình về cobot vì nó được thiết kế để làm việc cùng con người trong một môi trường chung, hỗ trợ con người trong các nhiệm vụ cụ thể và tương tác với con người một cách tự nhiên và an toàn. Khác với robot công nghiệp được sử dụng trong các nhà máy, Grace tập trung vào sự tương tác và hỗ trợ con người trong các lĩnh vực dịch vụ và chăm sóc.
Câu 2. Một số tính năng nổi bật mà dịch vụ khách hàng đã phát triển nhờ ứng dụng AI:
 - Chatbot và trợ lý ảo.
 - Phân tích cảm xúc khách hàng.
 - Cá nhân hóa dịch vụ khách hàng.
 - Tự động hóa quy trình và tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.
 - Cải thiện hỗ trợ khách hàng trong các tình huống phức tạp. Cho ví dụ về một ứng dụng AI mà em biết và nêu ấn tượng của em về một trong các khả năng: học, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính,...
Gợi ý trả lời:
 - Ví dụ: Google Dịch (Google Translate)
 - Ấn tượng của em về khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên của Google dịch:
  + Hiểu ngữ cảnh.
  + Xử lý các thành ngữ và tục ngữ.
  + Dịch giọng nói.
  + Dịch hình ảnh.
  + Cải thiện liên tục.
Câu 1. Các lĩnh vực khoa học người máy, điều khiển tự động, y tế và chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và đào tạo đã ứng dụng AI để phát triển được những khả năng mới nào?
Câu 2. Ứng dụng AI làm cho một số thiết bị, đồ dùng thể hiện sự thông minh như thế nào?
Câu 3. Nêu một số cảnh báo về việc sử dụng AI với mục đích xấu.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Các lĩnh vực khoa học người máy, điều khiển tự động, y tế và chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và đào tạo đã ứng dụng AI để phát triển được những khả năng mới sau đây:
 - Khoa học Người máy: Tương tác tự nhiên hơn, Hợp tác với con người (Cobot), Tự học và thích ứng, Phát triển robot hình người (Humanoid Robot) với khả năng biểu cảm.
 - Điều khiển Tự động: Xe tự lái, Tối ưu hóa quy trình sản xuất, Điều khiển hệ thống thông minh, Robot trong nông nghiệp.
 - Y tế và chăm sóc sức khỏe: Chẩn đoán bệnh, Phát triển thuốc, Chăm sóc bệnh nhân, Phẫu thuật robot, Y học cá nhân hóa.
 - Giáo dục và đào tạo: Cá nhân hóa trải nghiệm học tập, Trợ lý ảo cho học sinh và giáo viên, Phân tích dữ liệu học tập, Hệ thống học tập thích ứng, Chatbot hỗ trợ học ngoại ngữ.
Câu 2. Ứng dụng AI làm cho một số thiết bị, đồ dùng thể hiện sự thông minh như:
 - Khả năng tự động hóa và tự thích nghi.
 - Khả năng tương tác và giao tiếp.
 - Khả năng nhận thức và phân tích.
Câu 3. Một số cảnh báo về việc sử dụng AI với mục đích xấu:
 - Tạo và lan truyền thông tin sai lệch;
 - Tấn công mạng và an ninh mạng;
 - Phân biệt đối xử;
 - Nguy cơ bị lợi dụng cho mục đích quân sự;
 - …

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 1 - GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (CÁNH DIỀU - CS & ICT)

Bài 1 - Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Cánh diều - cs & ict)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Cánh diều). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động Luyện tập
Vận dụng Câu hỏi tự kiểm tra
1. Theo em, máy tính làm được những việc gì tốt hơn con người?
2. Em hãy cho ví dụ một việc mà máy tính chưa làm được tốt hơn con người.
Gợi ý trả lời:
1. Một số việc mà máy tính làm tốt hơn con người đó là:
 - Tính toán nhanh và chính xác.
 - Xử lý và lưu trữ dữ liệu.
 - Tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại.
 - Xử lý hình ảnh và nhận dạng mẫu.
 - Phân tích và dự đoán.
 - Kết nối và giao tiếp toàn cầu.
 - Mô phỏng và thử nghiệm.
 - Làm việc trong môi trường nguy hiểm.
2. Ví dụ: Sáng tác âm nhạc, văn học hoặc hội họa có chiều sâu cảm xúc. Theo em, máy tính làm được những gì thì ta nói máy tính có trí tuệ?
Gợi ý trả lời:
Máy tính làm được những công việc sau đây thì ta gọi máy tính có trí tuệ:
 - Học tập từ dữ liệu.
 - Suy luận và giải quyết vấn đề.
 - Hiểu và xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
 - Nhận thức và cảm nhận từ môi trường.
 - Sáng tạo.
 - Thích nghi với môi trường mới.
 - Tương tác xã hội. Em hãy cho biết mỗi phát biểu sau về AI là đúng hay sai:
 a) "Turing Test" là bài kiểm tra trí tuệ của máy tính.
 b) Nhờ mở rộng phạm vi ứng dụng mà AI yếu phát triển thành AI mạnh.
 c) AI tạo sinh có thể giúp học sinh viết được một bài văn tả cảnh đẹp của quê hương.
 d) AI có thể tự hành động một cách hợp lí.
Gợi ý trả lời:
 a) "Turing Test" là bài kiểm tra trí tuệ của máy tính. (đúng)
 b) Nhờ mở rộng phạm vi ứng dụng mà AI yếu phát triển thành AI mạnh. (sai)
 c) AI tạo sinh có thể giúp học sinh viết được một bài văn tả cảnh đẹp của quê hương. (đúng)
 d) AI có thể tự hành động một cách hợp lí. (đúng) Năm 1997, máy tính Deep Blue của IBM đánh bại Đại kiện tướng cờ vua Garry Karparov. Đây là lần đầu tiên một chương trình máy tính đánh bại một nhà vô địch thế giới về cờ vua. Em hãy giải thích vì sao sự kiện đó được xem là một thành tựu của trí tuệ nhân tạo.
Gợi ý trả lời:
Vì: Chiến thắng của Deep Blue trước Garry Kasparov không chỉ là một thành tựu kỹ thuật mà còn là một minh chứng rõ ràng cho khả năng của trí tuệ nhân tạo trong việc học hỏi, xử lý thông tin, và cạnh tranh với trí tuệ con người. Câu 1. AI là gì? AI mạnh là gì? AI yếu là gì?
Câu 2. Lĩnh vực nghiên cứu nào giúp máy tính có khả năng học để tự nâng cao năng lực?
Câu 3. Đặc trưng nào của AI được thể hiện từ lĩnh vực nghiên cứu về xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
Câu 4. Đặc trưng nào của AI được thể hiện từ lĩnh vực nghiên cứu về thị giác máy tính.
Gợi ý trả lời:
Câu 1.
 - AI (Artificial Intelligence) là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống máy tính hoặc chương trình có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí tuệ của con người.
 - AI mạnh là loại trí tuệ nhân tạo có khả năng suy nghĩ, hiểu biết và hành động linh hoạt giống như con người. Nó có thể tự học, giải quyết vấn đề, và thích nghi trong nhiều lĩnh vực khác nhau mà không cần lập trình lại.
 - AI yếu là loại trí tuệ nhân tạo được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Nó không có khả năng hiểu biết toàn diện hay nhận thức, mà chỉ làm tốt một công việc trong phạm vi được lập trình hoặc huấn luyện.
Câu 2. Lĩnh vực nghiên cứu giúp máy tính có khả năng học để tự nâng cao năng lực đó là Học máy (Machine Learning).
Câu 3. Đặc trưng của AI được thể hiện từ lĩnh vực nghiên cứu về xử lí ngôn ngữ tự nhiên đó là:
 - Hiểu ngôn ngữ.
 - Sáng tạo nội dung.
 - Học từ dữ liệu.
 - Giao tiếp tự nhiên với con người.
Câu 4. Đặc trưng của AI được thể hiện từ lĩnh vực nghiên cứu về thị giác máy tính đó là:
 - Nhận dạng và phân loại.
 - Phân đoạn và phát hiện.
 - Hiểu ngữ cảnh hình ảnh.
 - Tái tạo và tạo mới.
 - Khả năng học hỏi và thích nghi.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề A
Chủ đề B
Chủ đề D
Chủ đề F
Chủ đề G
Chủ đề A (ICT)
Chủ đề E (ICT)
Chủ đề B (CS)
Chủ đề F (CS)
Chủ đề F (CS1)
Chủ đề F (CS1)

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025
 Đây là đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thầy cô và các em học sinh truy cập để tham khảo nhé.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Ngữ văn
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Ngữ văn
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Ngữ văn
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Toán - Mã đề: 101
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Toán - Mã đề: 102
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Toán - Mã đề: 102
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 415
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 401
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 404
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Lịch sử - Mã đề: 318
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Địa lí - Mã đề: 323
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Địa lí - Mã đề: 319
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Địa lí - Mã đề: 304
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: GDCD - Mã đề: 304
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: GDCD - Mã đề: 301
➥ Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: GDCD - Mã đề: 304

BÀI G3. MỘT SỐ NGHỀ ỨNG DỤNG TIN HỌC VÀ MỘT SỐ NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CTST - CS & ICT)

Bài G3 - Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin (ctst - cs & ict)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI G2. NHÓM NGHỀ QUẢN TRỊ THUỘC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CTST - CS & ICT)

Bài G2 - Nhóm nghề quản trị thuộc ngành công nghệ thông tin (ctst - cs & ict)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI G1. NHÓM NGHỀ DỊCH VỤ THUỘC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CTST - CS & ICT)

Bài G1 - Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành công nghệ thông tin (ctst - cs & ict)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI F19. SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG (CTST - CS)

Bài F19 - Sử dụng phần mềm mô phỏng (ctst - cs)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI F18. KĨ THUẬT MÔ PHỎNG (CTST - CS)

Bài F18 - Kĩ thuật mô phỏng (ctst - cs)
 Đây là bộ câu hỏi soạn bám sát nội dung trọng tâm của bài học (mục tiêu bài học), đầy đủ các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Gồm hai phần:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
Kho học liệu tin học 10
Kho học liệu tin học 11
Kho học liệu tin học 12

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook