Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
![]() |
(trang 44 sách ict, trang 62 sách cs) |
Gợi ý trả lời
Đây là một biểu hiện thiếu ranh giới giữa thế giới ảo và thực tế. Việc sử dụng kết quả trò chơi để giải quyết mâu thuẫn đời thật có thể dẫn đến hành vi tiêu cực, ảnh hưởng đến suy nghĩ, hành xử và mối quan hệ xã hội. Trò chơi nên chỉ là giải trí, không thể thay thế các nguyên tắc đạo đức, luật pháp ngoài đời.
![]() |
(trang 47 sách ict, trang 65 sách cs) |
2. Sống ảo là một hiện tượng, trào lưu phổ biến hiện nay trên các trang mạng xã hội. Hãy nêu suy nghĩ của em về hiện tượng này, đưa ra một số ví dụ minh hoạ và đề xuất những điều chỉnh cần thiết để gìn giữ tính nhân văn trên mạng xã hội.
3. Em hãy chọn một trong hai nội dung dưới đây để tìm hiểu và trao đổi với các bạn: Những nội dung pháp luật Việt Nam quy định trách nhiệm của cá nhân khi tham gia không gian mạng.
Tên những cơ quan chức năng giám sát, bảo đảm an toàn thông tin trên toàn bộ không gian mạng tại Việt Nam.
4. Vì một số người dân địa phương nhận diện hai người phụ nữ bán hàng rong giống với hình chụp nhóm bắt cóc trẻ em đang được cảnh báo trên mạng xã hội, họ đã bị bao vây và tấn công. Hãy cho biết suy nghĩ của em về cách ứng xử của người dân trong sự việc trên. Qua đó thảo luận và đề xuất những việc cần thực hiện khi tiếp nhận thông tin trên các trang mạng xã hội.
5. Trong một giờ dạy học trực tuyến, giáo viên yêu cầu bạn A phát biểu xây dựng bài học. Bạn A phát biểu nhưng không bật camera. Bạn B nhắn tin lên nhóm trao đổi của lớp để nhắc nhở bạn A thì nhận lại được phản hồi gay gắt từ bạn A và dẫn đến tranh cãi giữa hai bạn với nhau trên mạng. Hãy trình bày suy nghĩ của em về cách ứng xử của cả hai bạn và đề nghị những điều chỉnh cần thiết.
Gợi ý trả lời
1. Một số ví dụ về những nguy cơ mà người nghiện trò chơi trực tuyến có thể gặp phải:- Sức khỏe giảm sút: mất ngủ, mỏi mắt, đau đầu.
- Học tập sa sút: bỏ bê học hành, giảm chú ý.
- Ảnh hưởng hành vi: dễ kích động, bạo lực.
- Mất kết nối xã hội: thu mình, xa cách gia đình.
- Ví dụ: Có bạn bỏ thi vì thức khuya chơi game; có người chi tiêu hết tiền vì mua vật phẩm ảo.
2. Suy nghĩ của em về hiện tượng "sống ảo" và đề xuất điều chỉnh:
- Hiện tượng "sống ảo" là khi con người phụ thuộc vào mạng xã hội, đặt nặng sự công nhận ảo (like, comment).
- Ví dụ: chỉnh sửa ảnh quá mức, nói chuyện chỉ để “câu view”, chia sẻ thông tin chưa xác thực.
- Đề xuất điều chỉnh:
+ Cân bằng giữa đời thực và ảo.
+ Trân trọng giá trị thật, sống tích cực.
+ Chia sẻ có chọn lọc, có trách nhiệm.
3. Chọn nội dung: Pháp luật Việt Nam quy định trách nhiệm cá nhân khi tham gia không gian mạng.
- Luật An ninh mạng 2018: quy định cấm đăng tải thông tin sai sự thật, xúc phạm danh dự, kích động bạo lực,...
- Nghị định 15/2020/NĐ-CP: quy định xử phạt hành chính đến 100 triệu đồng đối với hành vi tung tin giả, xâm phạm quyền riêng tư,...
- Cá nhân cần chịu trách nhiệm về nội dung đăng tải, không được lợi dụng mạng xã hội để vi phạm pháp luật.
4. Phản ứng việc người dân tấn công hai phụ nữ vì tin trên mạng.
- Cách ứng xử của người dân là vội vàng, thiếu kiểm chứng thông tin, dẫn đến vi phạm pháp luật và xâm phạm nhân quyền.
- Bài học: cần kiểm tra thông tin, tránh "hội chứng đám đông".
- Đề xuất:
+ Không chia sẻ tin chưa xác thực.
+ Tỉnh táo khi tiếp nhận thông tin.
+ Báo cáo cơ quan chức năng khi nghi ngờ hành vi phạm pháp.
5. Suy nghĩ của em về cách ứng xử của cả hai bạn và đề nghị những điều chỉnh cần thiết.
- Bạn A: cần có tinh thần hợp tác, tôn trọng lớp học. Phản hồi gay gắt là thiếu văn minh.
- Bạn B: nên nhắc nhở riêng, dùng ngôn ngữ nhẹ nhàng.
- Điều chỉnh:
+ Cả hai nên xin lỗi, tôn trọng nhau.
+ Nêu cao tinh thần học tập và văn hóa ứng xử trong môi trường số.
![]() |
(trang 48 sách ict, trang 66 sách cs) |
a) Bạn A rất thích sử dụng mạng xã hội và thường xuyên đăng tải toàn bộ các trạng thái suy nghĩ cá nhân không phân biệt buồn, vui, tích cực, tiêu cực.
b) Bạn B thường xuyên truy cập mạng xã hội, tìm kiếm các đáp án, hướng dẫn giải các bài tập và chia sẻ lại trên nhóm thảo luận trực tuyến của lớp.
c) Bạn C thích sưu tầm những tin tức giật gân và chia sẻ công khai trên trang Facebook cá nhân, chia sẻ riêng cho các bạn trên nhiều nền tảng mạng xã hội.
d) Bạn D chia sẻ liên kết dẫn đến một trung tâm tư vấn du học nước ngoài trên mạng cho các bạn trong lớp, kêu gọi các bạn đăng kí tham gia để được tư vấn đi du học.
e) Bạn E xác định bản thân sẽ trở thành người chơi trò chơi điện tử chuyên nghiệp và đã tham gia rất nhiều giải đấu thể thao điện tử trong, ngoài nước, là thành phần chính thức trong đội thi đấu của các nhà tài trợ. Rất nhiều bạn học trong lớp đã hâm mộ bạn ấy và dành phần lớn thời gian ngoài giờ lên lớp để tham gia các trò chơi điện tử cũng như theo dõi các trận thi đấu của bạn ấy, suy tôn lên mức thần tượng và sẵn sàng hỗ trợ mọi yêu cầu từ bạn để nhận được vé tham gia xem giải đấu trực tiếp.
g) Bạn G và các bạn rất thích học theo những trào lưu mới trên mạng xã hội, cập nhật các cách sử dụng từ ngữ mới đôi khi hơi khó hiểu và hướng dẫn lại cho các bạn trong lớp cùng học và sử dụng theo.
2. Hãy thảo luận với các bạn trong lớp về những tình huống vi phạm tính nhân văn trong không gian mạng và khung hình phạt tương ứng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm. Qua đó, đề xuất giải pháp khắc phục, giúp người dùng nhận biết và không vô tình rơi vào các tình huống vi phạm tương tự.
Gợi ý trả lời
1. Nhận định đúng/sai các tình huống và đề xuất điều chỉnh.

- Vi phạm:
+ Lăng mạ người khác trên mạng.
+ Phát tán clip bạo lực, phản cảm.
+ Tung tin giả gây hoang mang.
- Khung hình phạt (theo pháp luật VN):
+ Phạt hành chính 5 – 100 triệu đồng.
+ Truy cứu hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
- Giải pháp:
+ Tăng cường giáo dục đạo đức mạng.
+ Đưa kỹ năng số vào giảng dạy chính khóa.
+ Khuyến khích báo cáo nội dung sai phạm.
![]() |
(trang 48 sách ict, trang 66 sách cs) |
Gợi ý trả lời
- Chủ đề: “Ký ức học trò”, “Tạm biệt thanh xuân”, “Cảm ơn thầy cô”.- Hình thức:
+ Video cảm xúc, clip phỏng vấn thầy cô, bạn bè.
+ Album ảnh kỷ niệm được chia sẻ công khai.
+ Hashtag chung như: #LeRaTruong12ABC, #Tuoi18VungBuoc.
- Yếu tố nhân văn:
+ Không chế giễu, phản cảm.
+ Tôn vinh tình bạn, thầy cô, giá trị học đường.
+ Kêu gọi quyên góp học bổng, trồng cây lưu niệm,...
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài E1(ict). Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài F1. HTML và trang web
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài G1. Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: