Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
![]() |
(trang 186 sách ict, trang 189 sách cs) |
Gợi ý trả lời
Hiện nay, hầu hết các ngành nghề đều có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.Ví dụ:
- Ngành giáo dục: Sử dụng phần mềm quản lý học sinh, học trực tuyến (như K12Online, VNPT E-learning).
- Ngân hàng: Sử dụng hệ thống Internet Banking, phần mềm quản lý tài chính.
- Y tế: Sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện, lưu trữ hồ sơ bệnh án điện tử.
- Giao thông vận tải: Ứng dụng định vị GPS, hệ thống đặt vé trực tuyến.
- Thương mại điện tử: Website bán hàng, ứng dụng mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki, Lazada.
![]() |
(trang 188 sách ict, trang 191 sách cs) |
2. Vì sao phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin?
3. Kể tên 3 lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin? Các công việc của họ trong từng lĩnh vực ấy.
Gợi ý trả lời
1. Một số ngành có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin:- Giáo dục.
- Tài chính – Ngân hàng.
- Y tế.
- Giao thông vận tải.
- Truyền thông.
- Thương mại điện tử.
2. Phần lớn các ngành nghề hiện nay đều cần chuyên viên công nghệ thông tin. Vì:
- Công nghệ thông tin giúp tự động hóa công việc, tăng hiệu suất làm việc.
- Giúp quản lý dữ liệu hiệu quả hơn.
- Tăng tính bảo mật và an toàn thông tin.
- Hỗ trợ quyết định chính xác qua phân tích dữ liệu.
- Tạo điều kiện cho việc giao tiếp, kết nối, trao đổi thông tin dễ dàng.
3. Ba lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin và các công việc của họ trong 3 lĩnh vực đó:
- Giáo dục: Phát triển phần mềm quản lí trường học, hệ thống học trực tuyến.
- Ngân hàng: Phát triển và bảo trì hệ thống giao dịch điện tử, bảo mật thông tin khách hàng.
- Y tế: Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử, xây dựng hệ thống tư vấn và hỗ trợ điều trị từ xa.
![]() |
(trang 190 sách ict, trang 193 sách cs) |
Gợi ý trả lời
Một số trường cao đẳng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin ở Việt Nam:Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
- Website: https://caodang.fpt.edu.vn
- Các ngành CNTT: Ứng dụng phần mềm, Thiết kế web, Lập trình mobile,…
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin TP.HCM (ITC)
- Website: https://www.itc.edu.vn
- Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Quản trị mạng, Lập trình,…
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
- Website: https://caothang.edu.vn
- Có ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính,…
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM (HOTEC)
- Website: https://hotec.edu.vn
- Đào tạo CNTT ứng dụng trong doanh nghiệp, quản trị hệ thống,…
Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM
- Website: https://lttc.edu.vn
- Ngành: Tin học ứng dụng, Quản trị mạng máy tính,…
![]() |
(trang 190 sách ict, trang 193 sách cs) |
A. Trong giáo dục, nhân lực công nghệ thông tin có thể tạo ra các phần mềm giúp hiệu trưởng quản lí giáo viên và học sinh hiệu quả hơn.
B. Trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, các ứng dụng ngân hàng được cài đặt trên điện thoại có nguy cơ cao bị đánh cắp thông tin đăng nhập, mật khẩu, mã OTP để chiếm đoạt tiền trong tài khoản.
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hoá chuỗi cung ứng.
D. Trong y tế, sự phát triển của mạng máy tính giúp cho việc lưu trữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được liên kết giữa các bệnh viện, tạo thuận lợi cho bệnh nhân được chữa trị tốt hơn.
2. Em hãy kể tên vài trường đại học trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin.
3. Em hãy kể tên một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản lí trường học.
Gợi ý trả lời
1. Chọn câu trả lời SAI.Đáp án: B (SAI)
Giải thích: Dù thông tin trong câu B là đúng về thực tế rủi ro, nhưng xét theo tinh thần câu hỏi là tìm câu SAI trong số các phát biểu, thì đây là câu duy nhất mang nội dung tiêu cực, còn các câu còn lại thể hiện mặt tích cực của ứng dụng CNTT (phù hợp với bài học).
2. Một số trường đại học trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin.
Trong nước:
Đại học Bách khoa Hà Nội (Đại học Bách khoa Hà Nội).
Học viện Kỹ thuật Mật mã.
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Học viện An ninh nhân dân.
Đại học FPT.
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM.
Nước ngoài:
Carnegie Mellon University (Hoa Kỳ).
Purdue University (Hoa Kỳ).
University of California, Berkeley (Hoa Kỳ).
ETH Zurich (Thụy Sĩ).
University of Cambridge (Vương quốc Anh).
Stanford University (Hoa Kỳ).
3. Một số phần mềm ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản lí trường học:
Trong học tập:
Microsoft Teams: Nền tảng học trực tuyến, giao tiếp, chia sẻ tài liệu.
Google Classroom: Hệ thống quản lý lớp học, giao bài tập, chấm điểm trực tuyến.
Zoom: Công cụ họp và học trực tuyến phổ biến.
Kahoot!: Nền tảng tạo trò chơi trắc nghiệm tương tác để ôn tập.
Quizlet: Ứng dụng tạo thẻ ghi nhớ và trò chơi học tập.
Duolingo: Ứng dụng học ngôn ngữ.
LMS (Learning Management System) như Moodle, Canvas: Hệ thống quản lý học tập toàn diện.
Trong quản lí trường học:
Phần mềm quản lý học sinh: Quản lý thông tin cá nhân, điểm số, hạnh kiểm (ví dụ: VNPT School, Viettel Study, School Online).
Phần mềm quản lý thư viện: Quản lý sách, tài liệu, mượn trả.
Phần mềm quản lý điểm, học bạ: Nhập điểm, tổng kết học kỳ, in học bạ.
Phần mềm quản lý tài chính, nhân sự trường học: Quản lý ngân sách, lương, thông tin giáo viên/nhân viên.
Hệ thống thông tin quản lý giáo dục (EMIS): Hệ thống tổng hợp dữ liệu lớn phục vụ quản lý cấp bộ/sở.
![]() |
(trang 191 sách ict, trang 194 sách cs) |
2. Em hãy tìm hiểu và cho biết các trường có đào tạo ngành Thương mại điện tử.
Gợi ý trả lời
1. Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong những lĩnh vực sau:- Tài chính – ngân hàng.
- Giáo dục.
- Viễn thông.
- Y tế.
- Doanh nghiệp tư nhân và nhà nước.
- Dịch vụ lưu trữ, xử lý dữ liệu (cloud services).
Công việc gồm: thiết lập, bảo trì hệ thống mạng, quản trị máy chủ, đảm bảo an ninh mạng, giám sát hoạt động hệ thống CNTT.
2. Các trường có đào tạo ngành Thương mại điện tử:
- Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Đại học Thương mại.
- Đại học Công nghiệp Hà Nội.
- Đại học Mở TP.HCM.
- Đại học Tài chính – Marketing.
- Đại học Kinh tế – ĐHQG TP.HCM.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài E1(ict). Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài F1. HTML và trang web
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài G1. Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: