Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
![]() |
(trang 180 sách ict, trang 183 sách cs) |
Gợi ý trả lời
- Máy tính trong trường em (Trường THPT Quốc Thái) được kết nối mạng nội bộ và internet để phục vụ học tập và quản lý.- Mỗi khi mạng gặp sự cố, bộ phận kĩ thuật, giáo viên Tin học hoặc nhân viên IT của trường sẽ hỗ trợ kiểm tra, khắc phục.
![]() |
(trang 182 sách ict, trang 185 sách cs) |
2. Trình bày một số nhiệm vụ của người làm nghề Bảo mật hệ thống thông tin.
Gợi ý trả lời
1. Một số nhiệm vụ chính của nghề Quản trị mạng.- Thiết lập, cấu hình hệ thống mạng (LAN, WAN,...).
- Quản lý, giám sát hoạt động mạng, đảm bảo kết nối ổn định.
- Cài đặt, bảo trì thiết bị mạng: router, switch, firewall,...
- Phát hiện và xử lý sự cố mạng.
- Cấp phát tài nguyên (máy in, file, internet) cho người dùng.
2. Một số nhiệm vụ của người làm nghề Bảo mật hệ thống thông tin.
- Xây dựng hệ thống bảo mật: tường lửa, phần mềm diệt virus, mã hóa.
- Theo dõi, phát hiện hành vi truy cập trái phép.
- Kiểm tra và đánh giá độ an toàn của hệ thống.
- Cập nhật phần mềm và bản vá lỗ hổng bảo mật.
- Hướng dẫn người dùng sử dụng hệ thống an toàn.
![]() |
(trang 185 sách ict, trang 188 sách cs) |
2. Em hãy tìm hiểu và liệt kê một số trang web và diễn đàn để người làm nghề Quản trị mạng và hệ thống có thể tìm kiếm và trao đổi thông tin.
Gợi ý trả lời
1. Để có thể làm việc trong nhóm nghề Quản trị mạng và hệ thống, bảo mật hệ thống thông tin thì người học nên chọn học những chuyên ngành sau:- Công nghệ thông tin.
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
- Kỹ thuật phần mềm (có định hướng hệ thống).
- An toàn thông tin (Bảo mật hệ thống).
- Hệ thống thông tin quản lý.
2. Một số trang web và diễn đàn để người làm nghề Quản trị mạng và hệ thống có thể tìm kiếm và trao đổi thông tin, đó là:
- vnetwork.vn – Cung cấp giải pháp bảo mật và quản trị mạng.
- vncert.gov.vn – Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam.
- securitydaily.net – Tin tức và cảnh báo an ninh mạng.
- stackoverflow.com – Hỏi đáp kỹ thuật, quản trị hệ thống.
- howtogeek.com – Hướng dẫn kỹ thuật hệ thống và bảo mật.
- voz.vn – Diễn đàn công nghệ Việt Nam.
- reddit.com/r/sysadmin – Cộng đồng quản trị hệ thống quốc tế.
![]() |
(trang 185 sách ict, trang 188 sách cs) |
2. Em hãy cùng bạn lập nhóm từ 5 – 7 thành viên, thực hiện các hoạt động sau:
a) Tìm hiểu một số nghề thuộc nhóm nghề Quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin qua các kênh thông tin mạng xã hội như Facebook, Telegram; các diễn đàn trực tuyến về Công nghệ thông tin...
b) Trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến nhóm nghề đã tìm hiểu:
- Một số lĩnh vực có sử dụng nhân lực nhóm nghề Quản trị.
- Vai trò của nhà quản trị trong các hệ thống.
- Nhu cầu nhân lực của nhóm nghề Quản trị.
- Các ngành đào tạo của một số cơ sở đào tạo Công nghệ thông tin phù hợp.
c) Tổng hợp các kết quả có được thành báo cáo, sau đó trình bày lại báo cáo trước lớp.
Gợi ý trả lời
1. Một số trang web có thể giúp ích cho người làm nghề quản trị mạng:- Cisco.com – tài liệu và hướng dẫn mạng chuyên sâu.
- Mikrotik.com – thông tin cấu hình router phổ biến.
- NetworkLessons.com – bài giảng về cấu hình và mạng.
- SecurityTrails.com – công cụ giám sát hệ thống mạng.
- NIST.gov – hướng dẫn và tiêu chuẩn bảo mật của Mỹ.
2. Hoạt động nhóm (5–7 thành viên): tìm hiểu, trao đổi và báo cáo các nội dung sau:
a) Một số nghề thuộc nhóm Quản trị ngành CNTT:
- Quản trị mạng nội bộ (LAN/WAN).
- Quản trị hệ thống máy chủ.
- Quản trị cơ sở dữ liệu (DBA).
- Chuyên viên bảo mật hệ thống.
- Kỹ sư an toàn thông tin.
b) Thảo luận các nội dung:
- Lĩnh vực sử dụng nhân lực quản trị: Doanh nghiệp, ngân hàng, trường học, bệnh viện, trung tâm dữ liệu.
- Vai trò của nhà quản trị hệ thống: Đảm bảo hoạt động liên tục, bảo mật và hiệu quả của hệ thống CNTT.
- Nhu cầu nhân lực: Rất cao, đặc biệt trong thời đại số hóa, dữ liệu lớn và tấn công mạng gia tăng.
- Ngành đào tạo phù hợp:
+ An toàn thông tin (ĐH Bách khoa, ĐH CNTT – ĐHQG TP.HCM).
+ Mạng máy tính (ĐH FPT, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM).
+ Hệ thống thông tin (ĐH Kinh tế – Luật, Học viện Công nghệ BCVT).
c) Tổng hợp kết quả thành báo cáo và trình bày trước lớp.
Có thể trình bày dưới dạng slide PowerPoint hoặc bảng so sánh giữa các nghề.
![]() |
(trang 185 sách ict, trang 188 sách cs) |
2. Tìm hiểu một số trang web về tuyển dụng nhân sự và trình bày cho các bạn hiểu biết thêm về nhu cầu nhân sự và các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cần có của vị trí công việc trong một số ngành nghề khác của lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Gợi ý trả lời
1. Truy cập website https://soict.hust.edu.vn của Trường Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Bách khoa Hà Nội.Một số ngành có liên quan đến nhóm nghề Quản trị:
Kỹ thuật máy tính.
Hệ thống thông tin.
An toàn không gian số (An toàn thông tin).
Khoa học máy tính (nếu học chuyên sâu hệ điều hành, mạng máy tính).
2. Các trang web tuyển dụng, nhu cầu nhân sự và yêu cầu của nhóm nghề CNTT khác (ngoài Quản trị).
- Trang web tuyển dụng:
+ ITviec.com
+ Vietnamworks.com
+ TopCV.vn
+ CareerBuilder.vn
- Nhu cầu nhân sự các nhóm nghề khác:
+ Lập trình viên (developer): Nhu cầu rất lớn trong phát triển phần mềm, ứng dụng, web, mobile.
+ Chuyên gia dữ liệu (data analyst, data scientist): Phân tích và khai thác dữ liệu cho doanh nghiệp.
+ Chuyên viên kiểm thử phần mềm (tester): Đảm bảo chất lượng phần mềm trước khi phát hành.
+ UI/UX Designer: Thiết kế trải nghiệm người dùng cho website, ứng dụng.
- Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng:
+ Ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu, bảo mật,...
+ Giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề.
+ Khả năng học hỏi nhanh và tự cập nhật công nghệ.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Bài A3(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
Bài A4(ict). Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính (tiếp theo)
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành
Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Bài B4(cs). Vai trò của các thiết bị mạng
Bài B5(cs). Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Bài B6(cs). Thiết kế mạng nội bộ
Bài B7(cs). Thực hành thiết kế mạng nội bộ
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài E1(ict). Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
Bài E2(ict). Tạo, hiệu chỉnh trang web và thiết kế thanh điều hướng
Bài E3(ict). Tạo văn bản, chèn hình ảnh và tạo chân trang
Bài E4(ict). Sử dụng Content Blocks, Buttun, Divider
Bài E5(ict). Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh
Bài E6(ict). Chèn YouTube, Calendar, Drive và Collapsible group
Bài E7(ict). Sử dụng Map, Form và các thiết lập trang web
Bài E8(ict). Hoàn thiện và xuất bản trang web
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài F1. HTML và trang web
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML
Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Bài F5. Tạo biểu mẫu trong trang web
Bài F6. Dự án tạo trang web
Bài F7. Giới thiệu CSS
Bài F8. Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9. Một số thuộc tính định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10. Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11. Định kiểu CSS cho bảng và phần tử div
Bài F12. Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13. Dự án tạo trang web (tiếp theo)
Bài F14(cs). Học máy
Bài F15(cs). Khoa học dữ liệu
Bài F16(cs). Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Bài F17(cs). Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18(cs). Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19(cs). Sử dụng phần mềm mô phỏng
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài G1. Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bài G2. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: